Thị trường giao dịch trong vùng 1.080-1.090 cả ngày trước khi đóng cửa tại mốc 1.089,66 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về phía tích cực với 16/18 ngành tăng điểm, trong đó mức tăng mạnh nhất thuộc về ngành tài nguyên cơ bản, theo sau là hàng & dịch vụ công nghiệp. Về giao dịch của khối ngoại, hôm qua khối này mua ròng trên cả hai sàn HOSE và HNX.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 7/11:
Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
VN-Index tăng điểm giằng co trong phiên trước khi mở rộng đà tăng tích cực về cuối phiên. Việc chỉ số đóng cửa ở mức cao nhất phiên cho thấy phe mua tiếp tục chiếm ưu thế và để ngỏ cơ hội mở rộng nhịp hồi phục trong các phiên tiếp theo.
Mặc dù vậy, với xu hướng giảm điểm vẫn đóng vai trò chủ đạo, VN-Index nhiều khả năng sẽ sớm phải đối mặt với áp lực điều chỉnh trở lại quanh ngưỡng kháng cự đáng lưu ý 1.095 (+-10). Nhà đầu tư được khuyến nghị tránh mua đuổi và bán hạ tỷ trọng về ngưỡng an toàn trong các nhịp hồi sớm.
Chứng khoán Vietcombank (VCBS)
Hầu hết các chỉ báo vẫn đang cho tín hiệu tích cực và chưa có dấu hiệu tạo đỉnh. Tuy nhiên với diễn biến hiện tại, VN-Index sẽ bám sát lại đường trung bình động MA20 tương đương với khu vực 1.090-1.095 và có thể sẽ rung lắc tích lũy tại đây trong các phiên tới trước khi thể hiện xu hướng rõ ràng hơn.
Chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư có thể giải ngân thêm từ 10-20% đối với những cổ phiếu đang khả dụng trong tài khoản thuộc các nhóm ngành đang thu hút dòng tiền tốt như ngân hàng, thép.
Chứng khoán BIDV (BSC)
Trong những phiên giao dịch tới, thị trường cần lấp được gap 1.080-1.100 để xác nhận đà hồi phục.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |