Đây là lần giảm lãi suất thứ hai liên tiếp của 4 ngân hàng này chỉ trong vòng chưa đầy 1 tháng (lần điều chỉnh lãi suất gần nhất là vào ngày 14/9 vừa qua, với mức giảm 0,1%-0,3%/năm).
Ngày 11/10, Agribank công bố biểu lãi suất huy động mới với việc tiếp tục điều chỉnh giảm 0,2% tại các kỳ hạn từ 3 tháng trở lên.
Cụ thể, lãi suất các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng giảm từ 3,5% xuống 3,3%/năm; kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng giảm từ 4,5% xuống 4,3%/năm.
Các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đang được Agribank áp dụng mức lãi suất huy động cao nhất là 5,3%/năm, giảm 0,2 điểm % so với trước đó.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và các kỳ hạn dưới 1 tháng được giữ nguyên ở mức 0,1% và 0,2%; các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng vẫn được hưởng lãi suất 3%/năm.
Tương tự, hai “ông lớn” khác là VietinBank và BIDV cũng đồng loạt giảm thêm 0,2% lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn từ 3 tháng trở lên, đưa lãi suất cao nhất xuống còn 5,3%/năm.
Trước đó, ngày 3/10, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tiên phong điều chỉnh giảm lãi suất huy động thêm 0,2%.
Vietcombank giảm 0,2% ở loạt kỳ hạn từ 3 tháng trở lên vào ngày 3/10. Mức lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện chỉ còn 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng trở lên.
Hiện lãi suất của 4 ngân hàng này khá tương đương nhau, chỉ có một số khác biệt ở hình thức tiết kiệm online nhưng không đáng kể.
Với việc chiếm gần một nửa thị phần huy động tiền gửi toàn hệ thống, động thái của nhóm Big4 được kỳ vọng sẽ thúc đẩy các ngân hàng tư nhân giảm thêm lãi suất huy động trong thời gian tới.
Lãi suất huy động trên thị trường liên tục giảm vài tháng qua trong bối cảnh hệ thống ngân hàng “thừa tiền” vì tăng trưởng tín dụng ảm đạm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |