Tóm tắt
Nội dung
Giá vàng miếng đã tăng khoảng 900.000 đồng đến gần 1,3 triệu đồng mỗi lượng kể từ ngày 4/10. Nếu trừ đi khoản chênh lệch mua – bán 600-900.000 đồng, đầu tư vàng miếng trong vòng 1 tuần đã có lãi khoảng 150-550.000 đồng mỗi lượng tùy đơn vị.
Mức giá hiện tại đã vượt 70 triệu đồng – cao nhất kể từ ngày 14/5/2022, và có thể sẽ chạm tới đỉnh cao nhất mọi thời đại trên 74 triệu đồng thiết lập hồi tháng 3/2022 trong thời gian tới.
Thời điểm 9h30 sáng, SJC Hà Nội điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 69,40 – 70,12 triệu đồng/lượng.
Tại SJC Hồ Chí Minh, giá mua – bán đều tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Tư, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 69,40 – 70,10 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,10 – 70,00 triệu đồng/lượng, tăng 250.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên liền trước.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,30 – 70,00 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng tăng 250.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Tại BTMC, mua vào tăng 310.000 đồng/lượng, bán ra tăng 320.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 69,43 – 70,05 triệu đồng/lượng.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,45 – 70,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua, 200.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 12/10
Việc khai thác vàng rất khó khăn, không giống như than đá hay những kim loại khác. Việc tìm kiếm mỏ vàng và tiến hành khai thác cũng cực kỳ tốn kém, quá trì gia công mất nhiều thời gian và công sức. Chính vì thế mà không có gì ngạc nhiên khi giá trị của nó cao gấp nhiều lần.
Do con người khai thác trong hàng ngàn năm mà kim loại này đang trở nên kiệt quệ mà chưa tìm ra nguyên liệu nào thay thế. Sản lượng khai thác vàng càng giảm thì giá trị của vàng càng tăng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |