Tóm tắt
Nội dung
Cụ thể, SJC Hà Nội niêm yết giá mua – bán của vàng miếng tại mốc 66,70 – 67,32 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
SJC Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên chiều qua, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 66,70 – 67,30 triệu đồng/lượng.
Tại DOJI Hà Nội, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 250.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,65 – 67,25 triệu đồng/lượng.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,50 – 67,10 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Năm.
Tại hệ thống Phú Quý, giá mua tăng 150.000 đồng/lượng, giá bán tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên 13/4, giao dịch mua – bán niêm yết tại 66,65 – 67,30 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giá mua – bán tại mốc 66,67 – 67,28 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua và 200.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 14/4
Thị trường vàng thường được xem là một trong những tài sản an toàn trong thời gian khó khăn và không chắc chắn, và đại dịch Covid-19 là một trong những tác nhân gây ra sự không chắc chắn và biến động trên thị trường.
Khi dịch bùng phát lại, nhu cầu đối với vàng có thể tăng lên do sự lo ngại về sự ổn định kinh tế và tài chính toàn cầu, và nhà đầu tư có thể tìm đến vàng như một lựa chọn đầu tư an toàn. Điều này có thể dẫn đến tăng giá vàng.
Một số nguyên nhân có thể khiến giá vàng tăng trong bối cảnh dịch bệnh là:
Tuy nhiên, việc tăng giá vàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tình hình kinh tế, chính trị và thị trường tài chính toàn cầu. Do đó, việc dịch Covid-19 tái bùng phát chỉ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng, và không đảm bảo rằng giá vàng sẽ tăng trong mọi tình huống.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |