USD chạm đáy hai tháng, thị trường cà phê đồng loạt tăng mạnh, Robusta lên mức cao nhất từ đầu năm 09:53 14/04/2023

USD chạm đáy hai tháng, thị trường cà phê đồng loạt tăng mạnh, Robusta lên mức cao nhất từ đầu năm

Kết thúc phiên vừa qua, Robusta lên mức cao nhất từ đầu năm, trong khi Arabica lập đỉnh 7 tuần qua, cà phê trong nước vượt mốc 51.000 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 50.700-51.100 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 tăng 35 USD/tấn ở mức 2.444 USD/tấn, giao tháng 7/2023 tăng 50 USD/tấn ở mức 2.382 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2023 tăng 5,85 cent/lb, ở mức 196,1 cent/lb, giao tháng 7/2023 tăng 5,9 cent/lb, ở mức 194,4 cent/lb.

Chuyên gia nhận định, đồng USD suy yếu, đồng Real của Brazil tăng giúp thị trường cà phê hồi phục mạnh mẽ.

Rạng sáng ngày 14/4, trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,49%, xuống mốc 101,01 điểm.

Đồng USD chạm đáy hai tháng vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi giá sản xuất của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng 3, thúc đẩy kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.

Tồn kho đạt chuẩn sàn ICE London ghi nhận tiếp tục giảm xuống mức 74.050 tấn, tính đến ngày 12/4. Tồn kho đạt chuẩn của sàn ICE New York ghi nhận giảm xuống 720.992 bao, mức thấp nhất trong 4 tháng, tính đến ngày 13/4. Thông tin trên đã ủng hộ cà phê tăng giá.

Bên cạnh đó, số liệu xuất khẩu cà phê của Colombia tháng 3/2023 giảm đến 19% đã kích thích Arabica quay đầu tăng mạnh. Colombia là quốc gia xuất khẩu Arabica lớn thứ 2 thế giới, và có chỗ quan trọng trên sàn New York về đạt chuẩn chất lượng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570