Tóm tắt
Nội dung
Thời điểm mở cửa, giá vàng tại SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,40 – 67,02 triệu đồng/lượng, đi ngang giá mua và bán so với chốt phiên liền trước.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,40 – 67,00 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Tại DOJI Hà Nội, mua vào và bán ra không điều chỉnh so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,40 – 67,00 triệu đồng/lượng.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,40 – 67,00 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng giữ nguyên so với chốt phiên thứ Tư.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,40 – 67,00 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 12/4.
BTMC, điều chỉnh giá mua giảm 40.000 đồng/lượng, giá bán giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó, giao dịch mua – bán đang đứng tại mốc 66,42 – 66,98 triệu đồng/lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 13/4
Tình hình chính trị và thế giới có thể có ảnh hưởng đáng kể đến giá vàng. Các yếu tố chính bao gồm:
Tóm lại, tình hình chính trị và thế giới có thể tác động đến giá vàng theo nhiều cách khác nhau và nhà đầu tư cần theo dõi các yếu tố này để đưa ra quyết định đầu tư vàng hiệu quả.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |