Giá vàng hôm nay 16.11.2022: Đến vàng nhẫn cao cũng cao hơn quốc tế 1,4 triệu đồng/lượng 09:29 16/11/2022

Giá vàng hôm nay 16.11.2022: Đến vàng nhẫn cao cũng cao hơn quốc tế 1,4 triệu đồng/lượng

Giá vàng nữ trang, nhẫn tăng theo kim loại quý thế giới và cao hơn từ 1 - 1,4 triệu đồng/lượng.

Ngày 16.11, giá vàng miếng SJC tăng 100.000 đồng/lượng, Eximbank mua vào 66,9 triệu đồng và bán ra 67,7 triệu đồng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào với giá 66,7 triệu đồng, bán ra 67,7 triệu đồng… Giá nữ trang cũng tăng như vàng nhẫn lên 53,75 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, bán ra 54,75 triệu đồng; vàng nữ trang mua vào 53,55 triệu đồng/lượng, bán ra 54,35 triệu đồng… Vàng miếng SJC cao hơn thế giới 14,4 triệu đồng/lượng, còn nữ trang cao hơn từ 1 - 1,4 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới ngày 16.11 giảm nhẹ 2 USD/ounce, xuống còn 1.777 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 15.11), kim loại quý có lúc tăng đến 1.787 USD/ounce. Vàng tăng giá sau khi tốc độ tăng tốc của chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ hạ nhiệt hơn dự kiến ​​vào tháng 10, đạt mức 8% trên cơ sở hàng năm so với mức 8,3% dự kiến. Trên cơ sở hàng tháng, PPI đã tăng 0,2% trong tháng trước sau khi tăng 0,2% trong tháng 9. PPI cốt lõi (loại bỏ giá thực phẩm và năng lượng), không thay đổi so với tháng trước sau khi tăng 0,2%. PPI cốt lõi hàng năm tăng 6,7% so với mức 7,2% dự kiến. Vào tháng 9, chỉ số này đạt 7,1%.

Những người tham gia thị trường quan tâm đến PPI như thước đo lạm phát ở cấp độ bán buôn. Chỉ số đô la Mỹ giảm mạnh trước thông tin trên, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm. Lợi tức trái phiếu 10 năm chuẩn của kho bạc Mỹ hiện đang ở mức 3,783%. Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR đã bán ra 5,79 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ còn 904,62 tấn.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,600700 79,900700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561