Kết phiên giao dịch hôm thứ Sáu tuần trước tại sàn giao dịch hàng hóa New York, giá vàng giao trong tháng Sáu tăng 0,21% lên mức 1.255,95 USD/ouncce. Trước đấy, giá vàng chạm mốc 2.272,85 USD/ounce.
Giá bạc giảm 1,39% xuống còn 17,99 USD/ounce. Giá bạch kim giảm 0,17% còn 956,8 USD/ounce.
Giá vàng tăng đột biến đầu hôm thứ Sáu sau khi Mỹ phóng tên lửa tấn công căn cứ không quân ở Syria.
Tuy nhiên sau đó, đồng USD mạnh lên khiến giá vàng giảm do các nhà đầu tư tập trung vào kế hoạch thắt chặt tiền tệ của Fed sắp tới.
Bộ Lao động Mỹ hôm thứ Sáu cho biết tháng trước nền kinh tế Mỹ có thêm 98.000 việc làm, mức thấp nhất kể từ tháng Năm và thấp hơn cả mức dự báo tăng trưởng là 180.000 việc làm.
Đồng USD lúc đầu ở mức thấp sau khi dữ liệu việc làm không khả quan như mong đợi được công bố. Tuy nhiên, cuối phiên hôm thứ Sáu, chỉ số đồng USD tăng 0,47% lên mức 101,08, mốc cao nhất kể từ 15/3.
Đồng USD mạnh sẽ gây áp lực lên giá vàng do nó làm giảm đi sự hấp dẫn của kênh đầu tư này. Cùng lúc đó, vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với các loại tiền tệ khác do vàng được giao dịch bằng đồng USD.
Trong tuần này thị trường vẫn tiếp tục chờ đợi tín hiệu kế hoạch tăng lãi suất tiếp theo từ chủ tịch Fed Janet Yellen.
Một số sự kiện tuần này được dự báo sẽ ảnh hưởng tới giá vàng
Thứ Hai (10/4)
Chủ tịch Fed Janet Yellen dự kiến sẽ phát biểu tại Đại học Michigan.
Thứ Tư (12/4)
Trung Quốc công bố dữ liệu lạm phát giá tiêu dùng và sản xuất.
Anh công bố báo cáo hàng tháng về tỷ lệ việc làm.
Thứ Năm (13/4)
Mỹ công bố bố dữ liệu lạm phát giá sản xuất.
Trung Quốc công bố báo cáo thương mại.
Thứ Sáu (14/4)
Mỹ công bố dữ liệu lạm phát giá tiêu dùng và dữ liệu ngành bán lẻ.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |