Vàng chạm mốc cao nhất trong vòng 5 tháng trở lại đây sau khi thông tin lao động của thị trường Mỹ không đạt dự kiến. Tâm lý nhà đầu tư đổ dồn vào thời điểm liệu FED có nâng lãi suất cơ bản giữa bối cảnh căng thẳng toàn cầu về chiến sự gia tăng.
Số liệu việc làm của Mỹ công bố con số việc làm được tạo ra ở mức thấp nhất trong 10 tháng trở lại đây. Điều này khiến cho các nhà đầu tư vội vã mua vào kim loại vàng nhằm trú ẩn an toàn.
Giá vàng tăng mạnh lên mốc 1265$ tương đương tăng 1.15% giá trị. Đây là mốc cao nhất kể từ ngày 10/11 năm ngoái, khi mà giá vàng có lúc lên 1270$.
Tâm điểm đổ dồn vào vấn đề phóng tên lửa tấn công của Mỹ vào các căn cứ quân sự của Syria. Chuyên gia Hamza Khan, giám đốc chiến lược của hãng tài chính ING cho biết rằng đây là môi trường kích thích giá vàng tăng mạnh nhất có thể.
Vàng tăng vọt lên mốc cao chốt tuần
Ông này cho rằng căng thẳng chính trị gắn với sự sụt giảm về chỉ số kinh tế mà đặc biệt là thị trường việc làm luôn là vấn đề nóng tác động trực tiếp vào giá vàng.
Trước đó, để đáp trả vụ tấn công nghi sử dụng vũ khí hóa học tại Syria, Mỹ đã phóng khoảng 60 quả tên lửa Tomahawk vào căn cứ trên, khiến các căn cứ này gần như bị phá hủy hoàn toàn.
Ngay lập tức, tổng thống Nga Putin tổ chức cuộc họp với Hội đồng an ninh vào tối cùng ngày để thảo luận về vụ tấn công bằng tên lửa của quân đội Mỹ nhằm vào căn cứ không quân Sharyat của Syria ở tỉnh Homs.
Ngoài tin kinh tế xấu, căng thẳng chính trị gia tăng thì giá vàng đang còn được ủng hộ bởi bức tranh phân tích kỹ thuật. Với việc phs mốc trung bình 200 ngày gần đây ở mốc 1264$, giá vàng được kỳ vọng là đang tăng giá trở lại.
Chuyên gia tại MKS PAMP là ông Tim Brown cho biết, với việc tăng qua 1264$ vàng có thể quay lên mốc 1300$. Mức 1250$ giờ là mức hỗ trợ tốt cho giá vàng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |