Giá vàng phiên 12/9 hồi phục một phần sau bình luận chủ hòa của quan chức Fed, kéo giảm đồn đoán lãi suất sẽ tăng trong tháng này, kéo giảm USD.
Lúc 15h12 giờ New York (2h12 sáng ngày 13/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,05% lên 1.328,32 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,1% xuống 1.332,8 USD/ounce. Trước đó, giá giảm 0,7% xuống 1.325,6 USD/ounce.
Lượng vàng nắm giữ của Quỹ tín thác lớn nhất thế giới SPDR hôm 9/9 giảm 1,12% xuống 939,94 tấn.
Giá vàng phiên 12/9 cũng phần nào được hỗ trợ khi Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, giảm 0,22% xuống 95,126 điểm.
Đồng USD suy yếu sau bình luận của các quan chức Fed cho thấy lãi suất có rất ít khả năng tăng trong phiên họp tháng 9 này. Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, giảm 0,3% xuống 86,24 điểm.
Giá dầu phiên 12/9 tăng trong bối cảnh USD suy yếu và lượng dầu lưu kho của Mỹ tại Cushing, Oklahoma giảm. Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 31 cent, tương đương 0,65%, lên 48,32 USD/thùng.
Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 41 cent, tương ứng 0,89%, lên 46,29 USD/thùng.
Đầu phiên giao dịch, giá dầu giảm nhưng sau đó hồi phục, phớt lờ báo cáo của OPEC cho rằng thị trường vẫn “ngập trong dầu” khi sản lượng dầu đá phiến của Mỹ tăng. Bên cạnh đó, nhiều nhà phân tích và nhà đầu tư ngày càng hoài nghi về việc các nước sản xuất chủ chốt có thể đạt được thỏa thuận đóng băng sản lượng trong phiên họp tại Algeria vào ngày 26-28/9.
Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews, Bloomberg
Thông tin được đọc nhiều:
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |