Giá vàng phiên giao dịch đầu tuần đang mất điểm trên thị trường New York khi thị trường đặt cược vào khả năng FED sẽ chắc chắn nâng lãi suất.
Các nhà đầu tư chứng kiến vàng tụt giảm 0.5% tương đương mức giảm 6.4$ xuống mức 1328$. Nỗi sợ hãi FED hành động với chính sách điều hành thông qua lãi suất cơ bản đã khiến các nhà đầu tư bán ra kim loại trong nỗi nghi ngờ.
Thị trường chứng khoán lại tăng khá mạnh khi các chỉ số chứng khoán để đồng loạt sắc xanh trên thị trường Mỹ. Dow Jones tăng tới 50 điểm tương đương mức 0.28%. Chỉ số S&P500 tăng 0.42% trong khi chỉ số công nghệ Nasdaq tăng tới 0.74%.
Trước đó, phiên giao dịch ngày thứ Sáu tuần trước lại chứng kiến cảnh bán tháo vì sợ FED nâng lãi suất cơ bản. Các nhà đầu tư cho rằng việc nâng lãi suất sẽ khó khăn cho các công ty khi đi vay đồng USD để kinh doanh. Do vậy nền kinh tế sẽ hứng chịu hậu quả và chứng khoán không hấp dẫn.
Cũng trong sáng nay, khác với phiên Mỹ hiện nay thì chỉ số HSI của Hongkong mất tới 3% trong khi thị trường Nhật Bản và Thượng Hải cũng mất tới 2% giá trị cổ phiếu. Trước đó, Ngân hàng trung ương Trung Quốc cũng đã cho thấy họ sẽ thắt chặt tiền tệ trong tương lai khiến cho chứng khoán chịu cảnh bán tháo.
Tại thời điểm vàng đang điều chỉnh, các chuyên gia Kitco vẫn kỳ vọng vào đà tăng của vàng. Họ cho rằng giá vàng trong ngắn hạn đang bị điều chỉnh nhưng nếu vàng quay trở lại mốc 1357$ thì cũng có nghĩa là nó sẽ quay trở lại chu kỳ tăng giá.
Các mức hỗ trợ của vàng ở thời điểm hiện này là 1300$ rất vững, ngoài ra còn có mức hỗ trợ 1318$ và 1324$. Mức cản của kim loại vàng là 1333$ và 1340$. Đà tăng của vàng giảm đi khi họ đánh giá chỉ có 55% khả năng tăng giá.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |