Tiếp đà giảm, giá khí đốt tự nhiên mất gần 0,5% 12:33 10/06/2022

Tiếp đà giảm, giá khí đốt tự nhiên mất gần 0,5%

Giá gas hôm nay 10/6, lúc 11h (giờ Việt Nam) giảm gần 0,5% xuống mức 8,97 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 7/2022.

Bất chấp đợt nắng nóng tăng cường lan rộng khắp miền tây và vào miền nam Trung Bộ của Mỹ, vụ nổ tại nhà ga khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) Freeport trên đảo Quintana, vẫn tiếp tục tác động mạnh mẽ đến thị trường khí đốt. 

Hợp đồng kỳ hạn đã giảm mạnh vào đầu phiên do cơ sở này sẽ ngừng hoạt động trong ít nhất ba tuần, cắt giảm 2 Bcf/ngày nhu cầu khí đốt từ thị trường.

Đối với mặt hàng khí đốt, giá trên thị trường châu Âu biến động không đồng nhất khi nguồn cung gió dự kiến sẽ giảm ở Đức và chỉ tăng nhẹ ở Pháp, trong khi nhu cầu dự kiến tăng ở cả hai quốc gia sau khi kết thúc kỳ nghỉ lễ. 

Giá khí đốt tại Mỹ giảm khỏi mức cao nhất trong vòng 13 năm do dự báo thời tiết ở nước này sẽ nóng và nhu cầu sẽ tăng cao hơn dự kiến, trong bối cảnh sản lượng giảm, năng lượng gió thấp và nhu cầu điện cao kỷ lục ở Texas.Các nhà phân tích của Tudor, Pickering, Holt & Co. (TPH) cho biết, mức ngừng hoạt động 2 Bcf/ngày trong khoảng thời gian ba tuần sẽ lên tới 40-45 Bcf và được thêm vào số dư. Tuy nhiên, mức giá giảm khoảng 50 cent vào đầu phiên giao dịch cho thấy thị trường đang định giá trước nguy cơ ngừng hoạt động kéo dài.

Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho biết, tồn kho trong tuần kết thúc vào ngày 3/6 đã tăng 97 Bcf, phù hợp với dự báo trước báo cáo nhưng thấp hơn một vài Bcf so với ước tính cao hơn mốc 100 Bcf.

Theo EIA, tổng lượng khí hoạt động trong kho đã tăng lên 1.999 Bcf vào ngày 3/6, thấp hơn 398 Bcf so với mức đầu năm và 340 Bcf dưới mức trung bình 5 năm, theo Natural Gas Intelligence

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,380-60 24,750-60

  AUD

16,36284 17,05988

  CAD

17,69929 18,45231

  JPY

1661 1761

  EUR

26,75222 28,22024

  CHF

28,322-169 29,528-176

  GBP

31,79355 33,14658

  CNY

3,4095 3,5555