Cà phê đồng loạt giảm mạnh, Robusta xuống thấp nhất 3 tuần, Arabica cũng đứt mạch tăng 08:38 07/04/2022

Cà phê đồng loạt giảm mạnh, Robusta xuống thấp nhất 3 tuần, Arabica cũng đứt mạch tăng

Giá cà phê trên hai sàn giao dịch thế giới đồng loạt giảm sau mấy ngày biến động trái chiều, cà phê trong nước cũng tiếp đà giảm sau phiên giảm hôm qua.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.300 – 40.900 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 24 USD/tấn ở mức 2.093 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 20 USD/tấn ở mức 2.090 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm 3,7 cent/lb, ở mức 227,6 cent/lb, giao tháng 7/2022 giảm 3,65 cent/lb ở mức 227,6 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn: Tradingview

Trong phiên vừa qua, giá Arabica không giữ được đà tăng và quay đầu giảm mạnh. Áp lực bán hàng từ Brazil, Indonesia đến Việt Nam khiến giá Robusta xuống thấp nhất 3 tuần qua.

Trước đó, tỷ giá đồng Reais của Brazil liên tục tăng đã giúp Arabica có chuỗi lên giá từ đầu tuần. Thống kê của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) cho thấy, trong vòng 12 tháng qua (từ tháng 3/2021 đến tháng 2/2022) thế giới xuất khẩu cà phê Arabica đạt 80,8 triệu bao, giảm 1,46% so với cùng kỳ năm trước,trong khi xuất khẩu Robusta lên tới 48,6 triệu bao, tăng 2,32% so với cùng kỳ.

Dự báo thị trường cà phê toàn cầu sẽ tiếp tục chịu sức ép trong tháng 4/2022. Dòng vốn đầu cơ chảy mạnh vào dầu thô do căng thẳng địa chính trị chưa có dấu hiệu lắng dịu. Suy đoán sự mạnh tay kỳ này của Fed sẽ dẫn tới khả năng USDX vượt qua mốc 100, khiến thế giới có thể phải đối diện với áp lực lạm phát gia tăng là điều khó tránh khỏi…

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,43060 24,80060

  AUD

16,33333 17,02834

  CAD

17,67633 18,42834

  JPY

1650 1750

  EUR

26,624-88 28,085-93

  CHF

28,193-54 29,393-56

  GBP

31,817-25 33,171-27

  CNY

3,4187 3,5647