Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.700 – 41.300 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 15 USD/tấn ở mức 2.117 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 12 USD/tấn ở mức 2.110 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 0,72 cent/lb, ở mức 231,35 cent/lb, giao tháng 7/2022 tăng 0,75 cent/lb ở mức 231,35 cent/lb. Như vậy, liên tiếp trong các phiên gần đây khi giá trên sàn London đi xuống thì Arabica lại tiếp tục tăng đều.
Giá cà phê kỳ thế giới tiếp tục trái chiều khi lượng tồn kho trên sàn cà phê London vẫn cao hơn ở New York. Bên cạnh đó, giá Arabica còn có sự hỗ trợ của đồng Reais sau khi Ủy Ban Chính sách tiền tệ (Copom) Brasil liên tiếp nâng lãi suất cơ bản lên mức cao. Điều này đã thu hút dòng vốn ngoại hối đưa tỷ giá hối đoái lên mức cao 2 năm, không khuyến khích người Brazil bán nông sản xuất khẩu vì họ sẽ thu về nội tệ ít hơn, đã góp phần ngăn cản dòng chảy cà phê ra thị trường tiêu dùng.
Xuất khẩu cà phê hạt trong tháng 3/2022 của Brazil đạt 3.385.200 bao, giảm 641.550 bao, tức giảm 15,93% so với cùng kỳ năm trước. Dữ liệu này cũng đã góp phần hỗ trợ thị trường Arabica, nhưng các giới đầu cơ vẫn chờ đợi báo cáo chính thức phân tích, mô tả chi tiết xuất khẩu cụ thể, sẽ sớm được công bố để minh họa chính xác hơn.
Trong khi đó, giao dịch cà phê tại Việt Nam đang chững lại do nông dân đã bán ra gần hết và chỉ giữ lại một phần chờ giá tăng. Theo dự đoán giá cà phê toàn cầu trong tháng 4/2022 có thể chịu nhiều sức ép từ căng thẳng địa chính trị và nguồn cung bổ sung từ Brazil. Ngoài ra vấn đề logistics toàn cầu vẫn chưa có sự cải thiện đáng kể và chiến sự Đông Âu đã làm căng thẳng thương mại thế giới gia tăng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |