Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.900 – 41.500 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 7 USD/tấn ở mức 2.132 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 8 USD/tấn ở mức 2.122 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 2,2 cent/lb, ở mức 230,6 cent/lb, giao tháng 7/2022 tăng 2,15 cent/lb ở mức 230,6 cent/lb.
Trong phiên đầu tuần, giá cà phê thế giới tiếp tục diễn biến trái chiều. Đồng nội tệ của Brazil đang tăng ấn tượng giúp Arabica nối dài chuỗi đà tăng. Trong khi đó thông tin xuất khẩu cà phê 3 tháng đầu năm của Việt Nam khả quan, đạt 541.000 tấn, tăng 19,2%, trị giá 1,2 tỷ USD đẩy Robusta tiếp tục giảm.
Công ty Million Insights vừa có nhận định, thị trường cà phê hòa tan toàn cầu ước đạt 98,7 tỷ USD đến khoảng năm 2028, mức tăng trưởng hàng năm đạt chừng 6%. Vùng Châu Á – Thái Bình Dương sẽ là nơi tiêu thụ ấn tượng nhất. Đây là thông tin tích cực cho các vùng trồng cà phê của Việt Nam, và là động lực cho Robusta lấy lại đà tăng trong thời gian tới.
Theo nhận định của chuyên gia, xuất khẩu cà phê toàn cầu trong quý 1/2022 giảm 0,8% đạt 53,2 triệu bao. Nguyên nhân chính là do khủng hoảng logistics, tình hình giao nhận hàng qua cảng biển tỏ ra khó khăn. Chính vì thế, người mua trong trạng thái chờ đợi.
Bên cạnh đó thông tin xung đột Nga – Ukraine vẫn chưa có hồi kết. Năm 2021, Việt Nam xuất khẩu khoảng 75.000 tấn cà phê qua Nga. Trước xung đột (24/2/22), Việt Nam chỉ xuất qua Nga chừng 15.000 tấn, như vậy 60.000 tấn còn lại vẫn chưa có người mua thay thế.
Theo ông Bình, giá cà phê nội địa cuối tuần trước được một số công ty chế biến xuất khẩu mua giá thực tế từ 41,8-42,4 triệu đồng/tấn. Dù có lúc giá về gần 2.100 USD/tấn trên sàn phái sinh London, giá cà phê trong nước vẫn khá ổn. Vị chuyên gia nhận định, chỉ khi giá cơ sở tháng 7/2022 của London xuống dưới 2.100 hay sâu hơn, mới có thể thấy giá cà phê nội địa về dưới 41,5 triệu đồng/tấn. Bằng không, giá cà phê nhiều nơi tại Tây Nguyên vẫn ở mức cao như hiện nay.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |