HĐ VN30F2204 đóng cửa tăng 3,4 điểm lên 1.528,4 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2205 và VN30F2206 tăng lần lượt 9,1 và 9 điểm lên 1.527,3 điểm và 1.527 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2209 đóng cửa tại 1.522,1 điểm, tương ứng tăng 2 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2204 đạt 102.494 hợp đồng, VN30F2205 đạt 429 hợp đồng, VN30F2206 và VN30F2209 đạt lần lượt 36 và 102 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 103.801 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 15.894 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng đạt 1.295 hợp đồng.
Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.548,04 điểm. VN30-Index hình thành nến có thân dài khi tiến đến vùng 1.560-1.580 điểm (các đỉnh liền kề trước đó) cho thấy lực bán lớn đang hiện diện tại đây.
Khả năng rung lắc sẽ xảy ra nếu VN30-Index tiến sâu vào trong vùng kháng cự trên trong những phiên tới.
Khối lượng giao dịch vẫn nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư vẫn chưa rời bỏ thị trường. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator vẫn hướng lên nên rủi ro điều chỉnh của thị trường là không lớn.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 5/4:
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
Đồ thị giá VN30F2204 đi ngang và tích lũy sau nhịp tăng mạnh phiên cuối tuần. Vùng 1.526 điểm đang là hỗ trợ gần cho giá tương ứng ngưỡng Fibo 23,6%. Đồng thời, chỉ báo RSI đang về vùng hỗ trợ nên nếu VN30F2204 duy trì trên vùng 1.hnx526 điểm thì sẽ lấy lại đà tăng để hướng lên vùng 1.534 – 1.537 điểm.
Trên khung Daily, xu hướng VN30F2204 đang là tăng giá với hỗ trợ tại 1.502 điểm. Nhà đầu tư mở vị thế Mua (Long) xem xét mở ra ở tại vùng 1.526 điểm, dừng lỗ 1.524 điểm và chốt lời tại vùng 1.534 – 1.537 điểm. Vị thế Bán (Short) xem xét tại các ngưỡng kháng cự tiềm năng 1.537 điểm hoặc 1.541 điểm.
Công ty Chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL đều tăng điểm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Các nhà đầu tư có thể mở vị thế Bán (Short) ở các hợp đồng tương lai ngắn hạn.
Công ty Chứng khoán KB (KBSV)
F1 tăng điểm tích cực ngay từ đầu phiên trước khi dần suy yếu và đánh mất phần lớn thành quả đạt được về cuối phiên. Áp lực chốt lời giá cao sau một phiên tăng điểm tích cực khiến cho đà tăng của chỉ số không duy trì được đến cuối phiên.
Mặc dù cơ hội tiếp tục mở rộng xu hướng tăng vẫn được bảo lưu, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục trải qua các nhịp điều chỉnh giằng co trong những phiên tới.
Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, mở vị thế Bán (Short) tại kháng cự và mở Mua (Long) tại các vùng hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Nhận định TTCK phiên 5/4: Nhóm bluechips sẽ có nhiều lợi thế
08:03 AM 05/04
An Giang: Tiệm vàng trốn thuế khi giao dịch hơn 10.000 tỷ đồng – Bộ Tài chính lên tiếng
05:13 PM 04/04
TTCK ngày 4/4: Cổ phiếu chứng khoán bứt phá, nhóm ngân hàng hạ nhiệt, VN-Index tăng hơn 8 điểm
03:53 PM 04/04
Khí đốt tự nhiên duy trì đà tăng giá
01:08 PM 04/04
Tiếp tục lùi sâu theo giá vàng thế giới, SJC duy trì mức chênh lệch giữa hai thị trường gần ngưỡng 16 triệu đồng
12:28 PM 04/04
Tỷ giá VND/USD sáng 4/4: TT tự do tăng mạnh chiều bán, tỷ giá liên ngân hàng ít biến động
11:08 AM 04/04
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 4 – 8/4
08:58 AM 04/04
Chế độ bản vị vàng kiểu Nga tác động thế nào đến giá vàng?
08:38 AM 04/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |