Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.900 – 41.500 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 26 USD/tấn ở mức 2.139 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 22 USD/tấn ở mức 2.130 USD/tấn.
rên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 2 cent/lb, ở mức 228,4 cent/lb, giao tháng 7/2022 tăng 2 cent/lb ở mức 228,45 cent/lb.
Tổng kết tuần, giá cà phê Robusta giao tháng 5/2022 giảm 9 USD/tấn, trong khi đó Arabica giao tháng 5/2022 tăng 6,55 cent/lb.
Kết thúc quý I/2022, hiệu suất đầu tư trên sàn London giảm 5,5%, trong khi sàn New York tăng nhẹ. Khởi đầu quý 2, giá Arabica tiếp tục cho thấy chiều hướng tích cực còn Robusta đi theo chiều hướng ngược lại.
Theo chuyên gia, thị trường cà phê thế giới đang bị ám ảnh bởi lỗi lo lạm phát toàn cầu, bên cạnh đó là thông tin về việc Fed tiếp tục tăng lãi suất điều hành đồng USD. Thêm vào đó, cuộc khoảng hoảng về logistic toàn cầu tiếp tục gia tăng khi một trong những bến cảng sầm uất nhất thế giới là Thượng Hải bị phong tỏa vì Covid-19. Điều này dấy lên lo ngại giá cước vận tải tiếp tục tăng phi mã trong thời gian tới làm ảnh hưởng đến giá hàng hóa nói chung, cà phê nói riêng.
Yếu tố tích cực nâng đỡ giá Arabica hiện nay chính là tỷ giá đồng nội tệ của Brazil đang tăng mạnh, và thông tin thời tiết không thuận lợi tại những vùng trồng trọng điểm của nước này.
Ông Đỗ Hà Nam – Phó chủ tịch Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam (VICOFA) nhận định, thị trường cà phê cũng như thị trường chứng khoán, từ sáng tới chiều là đã có sự khác biệt và những diễn biến trên thị trường cà phê giống như “trò chơi” của nhà đầu cơ. Ví dụ, giá cà phê ngoài thị trường đang lên nhưng các nhà đầu cơ muốn giá trên sàn xuống để tìm kiếm sự chênh lệch thì họ sẽ ”tung chiêu” để ăn chênh lệch. Những người tâm lý không vững lo bán ra, lúc đó nhà đầu cơ sẽ tranh thủ mua vào, sau đó lại đẩy giá lên để bán.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |