Theo đó, giá xăng E5RON92 bán lẻ có mức là 27.309 đồng/lít (giảm 1.021 đồng/lít ); xăng RON95 có giá 28.153 đồng/lít (giảm 1.039 đồng/lít).
Trong khi đó, các mặt hàng dầu đều có mức tăng khá mạnh. Dầu diezen 0.05S có giá là 25.080 đồng/lít (tăng 1.447 đồng/lít), dầu hỏa có giá 23.764 đồng/lít (tăng 1.519 đồng/lít), dầu mazut 180CST 3.5S có giá 20.929 đồng/kg (tăng 506 đồng/kg).
Trong kỳ điều hành lần này Liên Bộ trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu (BOG) đối với các mặt hàng E5RON92 ở mức 250 đồng/lít và RON95 ở mức 200 đồng/lít, dầu diesel ở mức 100 đồng/lít, dầu hỏa và dầu mazut không trích lập.
Chi sử dụng Quỹ BOG xăng dầu với mặt hàng dầu hỏa ở mức 500 đồng/lít (kỳ trước không chi) và không chi Quỹ BOG xăng dầu đối các mặt hàng xăng dầu khác.
Kỳ điều hành lần này, thuế bảo vệ môi trường giảm từ 700-2.000 đồng/lít/kg (tùy loại) nhưng do giá xăng dầu thế giới, nhất là giá các loại dầu có mức tăng cao nên Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã phải sử dụng kết hợp công cụ Quỹ BOG xăng dầu ở mức hợp lý. Nếu thuế bảo vệ môi trường như mức cũ, giá xăng dầu trong nước kỳ điều hành này sẽ tăng từ 1.069-2.789 đồng/lít/kg.
Theo Bộ Công Thương, đây là kỳ điều hành đầu tiên giá mặt hàng xăng dầu được áp dụng mức giảm 50% thuế môi trường. Việc giảm thuế được áp dụng từ 1/4 đến hết năm nay.
Thông thường kỳ điều hành giá xăng dầu sẽ diễn ra vào 15h chiều. Tuy nhiên, tại buổi họp báo thường kỳ của Bộ Công Thương diễn ra hôm 30/3, Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải cho biếttrong kỳ điều hành ngày 1/4 thay vì thời điểm 15h như mọi khi, giá xăng có thể điều chỉnh sớm hơn khi Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn bắt đầu có hiệu lực. Theo ông Hải, việc điều chỉnh sớm sẽ mang lại lợi ích cao nhất cho người dân, doanh nghiệp.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |