Kế hoạch này nếu được thực hiện sẽ đánh dấu lần thứ 3 Mỹ giải phóng nguồn dự trữ dầu mỏ chiến lược của nước này trong vòng 6 tháng qua, đồng thời là đợt phát hành lớn nhất trong lịch sử gần 50 năm qua của SPR. Theo Bộ Năng lượng Mỹ, SPR của Mỹ hiện đang dự trữ 568,3 triệu thùng, mức thấp nhất kể từ tháng 5/2002.
Thông báo có thể được đưa ra sớm nhất vào thứ Năm, khi Nhà Trắng cho biết Biden đang có kế hoạch đưa ra các nhận xét về kế hoạch của chính quyền ông để chống lại giá khí đốt tăng. Thời hạn mở kho dự trữ vẫn chưa được chốt nhưng có thể kéo dài trong vài tháng.
Với bối cảnh cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ đang đến gần, Tổng thống Biden phải chịu áp lực rất lớn là khống chế lạm phát, đặc biệt là giảm giá xăng dầu. Dù chính phủ đã đảm bảo hồi năm ngoài rằng giá xăng sẽ giảm trong năm nay, thực chất giá lại tăng vọt.
Việc giá dầu tăng cao đã khiến sản xuất bị đình trệ, tạo ra thách thức cho Tổng thống Biden. Mức độ tín nhiệm của ông đã giảm xuống khi lạm phát đạt mức cao nhất trong 40 năm vào tháng 2 và chi phí xăng dầu tăng cao sau khi xung đột Nga – Ukraine nổ ra.
Kể từ khi Nga phát động chiến dịch quân sự vào cuối tháng 2/2022, Mỹ và đồng minh đã đáp trả bằng cách áp đặt nhiều biện pháp trừng phạt mạnh tay đối với Nga – nước xuất khẩu dầu thô lớn thứ hai trên toàn thế. Điều này khiến giá dầu trên thị trường tăng mạnh. Giá dầu thô Brent tăng lên khoảng 139 USSD/ thùng vào đầu tháng 3, mức cao nhất kể từ năm 2008.
Thông tin trên được đưa ra ngay trước thềm cuộc họp của Liên minh OPEC+, trong đó có Saudi Arabia và Nga vào ngày 31/3 nhằm thảo luận về việc cắt giảm nguồn cung. Trước đó, Mỹ, Anh và nhiều quốc gia khác đã hối thúc OPEC + nhanh chóng gia tăng sản lượng xuất khẩu. Tuy nhiên, OPEC+ dự định không thay đổi kế hoạch sản xuất và sẽ tiếp tục tăng dần sản lượng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500-400 | 90,500-700 |
Vàng nhẫn | 88,500-400 | 90,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |