Cụ thể, lúc 12h, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 68,05 – 68,77 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với mở cửa sáng nay.
Tại BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 68,06 – 68,79 triệu đồng/lượng, giá mua không đổi, giá bán giảm 50.000 đồng/lượng so với giá mở cửa.
Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,05 – 68,80 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán so với 9h sáng cùng ngày.
Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,85 – 68,65 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra giảm 150.000 đồng/lượng so với lúc 9h sáng.
Thị trường thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.921,26 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.980 VND/USD) vàng thế giới giao dịch tại 53,23 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa hai thị trường đang đứng ở ngưỡng 15,5 triệu đồng/lượng.
Trong phiên giao dịch ngày thứ Tư tại thị trường New York, giá vàng giao ngay tăng 12,9 USD/ounce, tương đương tăng gần 0,7%, chốt ở 1.933,9 USD/ounce.
Vàng trở lại do đồng USD suy giảm và nỗi lo lạm phát chưa hề vơi đi. Tình hình tại Ukraine chưa có đột phá.
Đồng USD rớt giá gần 0,6% so với một rổ gồm 6 đồng tiền chủ chốt khác, xuống mức thấp nhất trong 2 tuần. Sáng nay, chỉ số Dollar Index dao động quanh mốc 97,8 điểm, từ mức 98,2 điểm vào sáng qua.
Sau vòng đàm phán hòa bình tại thành phố Istanbul của Thổ Nhĩ Kỳ, người phát ngôn Điện Kremlin cho biết, Nga và Ukraine vẫn chưa đạt được đột phá. Hai bên chờ trở lại với những cuộc đàm phán mới.
Các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo tình hình việc làm hàng tháng của Mỹ cho tháng 3. Dự kiến, sẽ có khoảng 490.000 việc làm được tạo ra trong tháng này, giảm mạnh so với mức tăng 678.000 trong tháng 2.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |