Khí đốt tự nhiên tiếp tục tăng giá do lo ngại thiếu hụt nguồn cung 12:48 06/04/2022

Khí đốt tự nhiên tiếp tục tăng giá do lo ngại thiếu hụt nguồn cung

Giá khí đốt tự nhiên trong phiên giao sáng nay vẫn duy trì đà tăng hơn 0,5% sau phiên tăng hôm qua do lo ngại về nguồn cung có thể bị thiếu hụt trên thị trường.

Giá gas hôm nay (6/4) tăng hơn 0,5% lên 6,07 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 5/2022.

Những lo ngại về sự thiếu hụt nguồn cung trong bối cảnh nguồn cung trên thị trường giảm. Đã giúp những nhà đầu tư giá khí đốt tự nhiên tăng giá tương lai lên trên ngưỡng tâm lý 6,00 USD/mmBTU hôm thứ Ba. 

Hợp đồng kỳ hạn tháng 5 của Nymex tăng 32,0 cent lên mức 6,032 USD/mmBTU vào thứ Ba, với thị trường cho thấy ít biến động khiến giá cả trì trệ một ngày trước đó.

Nhà phân tích Brian LaRose của ICAP nói với khách hàng rằng việc vượt qua ngưỡng kháng cự này sẽ đặt mục tiêu tăng giá tiếp theo ở mức 6,466 USD.

Các nhà phân tích tiếp tục công bố dữ liệu hàng tồn kho mới nhất của chính phủ, bắt đầu mùa tiêm truyền thống sớm một tuần. Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho biết các kho dự trữ trong tuần kết thúc vào ngày 25/3 đã tăng 26 Bcf lên 1.415 Bcf. Điều này khiến hàng tồn kho thấp hơn 347 Bcf so với mức đầu năm và 244 Bcf dưới mức trung bình 5 năm.

Kể từ ngày 1/4, ba nước vùng Baltic, gồm Latvia, Estonia và Litva không còn nhập khẩu khí đốt của Nga. Tổng thống Litva Gitanas Nauseda kêu gọi các thành viên trong EU làm theo các động thái của Baltic.

Động thái này diễn ra trong bối cảnh Tổng thống Nga Vladimir Putin đang tìm cách tận dụng vị thế của một cường quốc năng lượng của Nga để gây sức ép với các nước nhập khẩu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,43060 24,80060

  AUD

16,33333 17,02834

  CAD

17,67633 18,42834

  JPY

1650 1750

  EUR

26,624-88 28,085-93

  CHF

28,193-54 29,393-56

  GBP

31,817-25 33,171-27

  CNY

3,4187 3,5647