Giá cà phê tăng mạnh, Robusta đứt chuỗi giảm dài 08:37 20/01/2022

Giá cà phê tăng mạnh, Robusta đứt chuỗi giảm dài

Giá cà phê hôm nay (20/1) tăng đồng loạt trên thị trường thế giới và trong nước. Lực đẩy từ sàn New York cũng giúp cà phê Robusta kết thúc chuỗi 4 phiên giảm liên tiếp.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 39.200 – 40.000 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 tăng 30 USD/tấn ở mức 2.225 USD/tấn, giao tháng 5/2022 tăng 27 USD/tấn ở mức 2.191 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 tăng 4,85 cent/lb, ở mức 244,45 cent/lb, giao tháng 5/2022 tăng 4,95 cent/lb, ở mức 244,45 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn Tradingview

Đồng nội tệ Brazil trong cặp tỷ giá với USD tăng trở lại đã hỗ trợ cho giá cà phê Arabica lấy lại đà tăng phiên vừa qua. Lực đẩy từ sàn New York cũng giúp cà phê Robusta kết thúc chuỗi 4 phiên giảm liên tiếp.

Vụ thu hoạch cà phê năm nay đang trong giai đoạn kết thúc, một số ít vườn chín chậm vẫn đang thu hoạch đến cận Tết Nguyên đán.

Giá cà phê đứng ở mức cao trên 41.000 đồng/kg trong thời gian dài trước đó đã giúp người trồng phấn khởi hơn, mặc dù lợi nhuận không đạt như kỳ vọng bởi giá vật tư, phân bón, nhân công leo thang tăng gấp 2 – 3 lần. Tuy vậy thời tiết cuối năm khá thuận lợi, nông dân hạn chế bán quả tươi và chủ động phơi sấy để bán được giá cao hơn, lợi nhuận bình quân của người trồng cà phê năm nay ước đạt từ 45 – 47 triệu đồng/ha.

Thời điểm hiện tại, nhiều hộ trồng cà phê đã chuẩn bị chăm sóc vườn để tái đầu tư cho vụ mới và đang có xu hướng chuyển sang sử dụng phân bón hữu cơ, phân chuồng, đạm cá thay thế cho phân bón hóa học vì giá tăng cao.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820