Giá vàng (XAU/USD) duy trì đà phục hồi và hiện neo quanh 1815$ trong phiên Á sáng thứ Tư.
Trước đó, thị trường từng giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 11/12 khi Fed Fund Futures thúc đẩy Lợi suất Trái phiếu Kho bạc Mỹ và Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) tăng cao.
Tuy nhiên, vàng vẫn được hưởng lợi vì dữ liệu sản xuất của Fed ở New York và lo ngại về một cuộc chiến tranh giữa Nga và Ukraine.
Chỉ số Sản xuất của NY Empire State giảm xuống mức tiêu cực lần đầu tiên trong 2 năm vào tháng 12, ở mức -0,7 – khác xa so với 25,7 dự kiến và mức 31,9 trước đó. Đồng thời, Chỉ số Thị trường Nhà ở NAHB của Mỹ giảm xuống 83 so với 84 dự báo thị trường.
Tình hình dịch bệnh đang trở nên khó khăn ở ở bang New South Wales (NSW) đông dân nhất của Úc. Các quốc gia như Trung Quốc và Nhật Bản tình hình cũng không khá hơn.
Do lực mua vàng xuất hiện ở đường xu hướng tăng kéo dài 5 tuần, quanh 1805$ nên nhà đầu tư hoàn toàn có thể kì vọng giá vàng tiến tới mức thoái lui Fibonacci 61,8% của diễn biến giảm từ tháng 11 đến tháng 12, gần 1830$.
Thị trường cũng đón nhận sự phục hồi của các chỉ báo MACD và RSI. Thêm vào đó, 50-SMA đang cắt 100-SMA nên phe mua có thể mong đợi giá vàng vượt qua ngưỡng 1830$ lần này.
Vùng đỉnh kép tháng 7 và tháng 9 gần 1834$ đóng vai trò là kháng cự mạnh, cản lại đà tăng của vàng. Xa hơn, 1850$ và mức cao nhất của tháng 11 là 1877$ là mức giá mà phe mua muốn vàng chạm tới.
Sợ hội tụ của các trung bình động quanh 1811$ là hỗ trợ ngắn hạn của thị trường trước khi giá về đường xu hướng tăng 1805$.
Trong trường hợp giá vàng giảm qua 1805$, ngưỡng 1800$ và Fibo 23,6$ tại gần 1782$ nên được theo dõi sát sao.
Vàng: Biểu đồ 4 giờ
Xu hướng: Dự kiến phục hồi
Thị trường vàng vẫn duy trì tốt về mặt kĩ thuật. Giá vàng neo trên các đường trung bình động quan trọng như SMA20 ngày: 1810,02$; SMA50 ngày: 1807,53$; SMA100 ngày: 1793,92$; SMA200 ngày: 1803,19$.
Cần chú ý phản ứng của vàng tại các vùng Fibonacci 38,2%: 1819,4$; Fibonacci 61,8%: 1817,03$.
Khuyến nghị chờ mua tại các vùng hỗ trợ: 1813,55$ – 1808,33$ – 1803,48$.
Áp lực bán dễ xuất hiện tại: 1823,62$ – 1828,47$ – 1833,69$.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |