Thị trường vàng giảm nhẹ trong phiên Âu thứ Ba 18/1 khi nhà đầu tư cho rằng Fed sẽ sớm bắt tay vào quá trình thắt chặt tiền tệ.
Các thị trường dường như tin rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ bắt đầu tăng lãi suất vào tháng 3/2022 để chống lại lạm phát cao. Điều này được củng cố bởi dữ liệu tuần trước, thể hiện bởi chỉ số CPI của Mỹ tăng lên mức cao nhất kể từ tháng/1982 và chỉ số CPI lõi ghi nhận mức tăng lớn nhất kể từ năm 1991. Số liệu giá tiêu dùng đẩy lợi suất trên trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lên mức cao nhất kể từ tháng 1/2020 và tạo tiền đề tăng giá cho đồng bạc xanh.
Hơn nữa, Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm của Mỹ, vốn rất nhạy cảm với kỳ vọng tăng lãi suất, lần đầu tiên vượt mốc 1,0% kể từ tháng 2/2020. Đây được coi là một yếu tố khác đè nặng lên vàng – tài sản không sinh lời. Nhu cầu đối với tài sản rủi ro cũng hạ nhiệt, thể hiện ở sắc đỏ của thị trường chứng khoán.
Các nhà đầu tư cũng có thể lựa chọn đứng ngoài thị trường, chờ đợi cuộc họp chính sách FOMC sắp tới vào ngày 25-26/1. Nhà đầu tư tin rằng Fed sẽ cho chúng ta biết những tín hiệu rõ ràng hơn về chu trình thắt chặt tiền tệ trong tương lai.
Trong thời gian chờ đợi, thị trường sẽ phản ứng với Chỉ số Sản xuất Empire State và coi nó là động lực ngắn hạn.
Từ góc độ kỹ thuật, Vàng (XAU/USD) đã giữ tốt đường SMA 200 ngày rất quan trọng, xung quanh mốc 1800$. Hỗ trợ tiếp theo của vàng là đường xu hướng đi lên kéo dài từ tháng 8/2021 quanh 1790$.
Thủng hỗ trợ mạnh vừa nêu thì áp lực bán vàng ra sẽ khá lớn. Sau đó, vàng có thể đẩy nhanh đà trượt về phía hỗ trợ trung gian 1768-67$ trên đường đi xuống mức thấp nhất trong tháng 12, xung quanh vùng 1753$.
Vùng 1830-32$ sẽ đóng vai trò là kháng cự mạnh ngay tức thì. Vượt được vùng này vàng sẽ có cơ hội chinh phục phạm vì 1848-50$. Quỹ đạo đi lên có thể được mở rộng hơn nữa lên 1869-70$ trên đường chạm tới vùng cản 1877$ – vùng đỉnh tháng 11.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |