Thị trường thế giới, giá cà phê robusta giảm sâu trong khi arabica vẫn tăng mạnh.
Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 38.900 – 39.700 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 giảm 10 USD/tấn ở mức 2.218 USD/tấn, giao tháng 5/2022 giảm 11 USD/tấn ở mức 2.183 USD/tấn.
Trên sàn New York nghỉ giao dịch, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 ở mức 239,7 cent/lb, giao tháng 5/2022 ở mức 239,45 cent/lb.
Tổng hợp tuần qua, thị trường London có 3 phiên giảm và 2 phiên tăng. Giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 3 giảm tất cả 88 USD, tức giảm 3,80 %, xuống 2.228 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 5 giảm tất cả 72 USD, tức giảm 3,18 %, còn 2.194 USD/tấn.
Trái lại, thị trường New York có 3 phiên tăng và 2 phiên giảm. Giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng tất cả 1,20 cent, tức tăng 0,50 %, lên 239,65 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 tăng tất cả 1,25 cent, tức tăng 0,52 %, lên 239,55 cent/lb.
Với thị trường New York, vấn đề nhà đầu tư quan tâm là khi nào Fed sẽ bắt đầu nâng lãi suất cơ bản USD để chủ động điều chỉnh danh mục đầu tư, trong khi quan điểm của Fed đã rõ ràng. Cho nên nhiều nhà đầu tư đã thận trọng dịch chuyển dòng vốn tìm kiếm nơi an toàn và do đó, giá cà phê Arabica được hưởng lợi.
Trái lại, giá cà phê Robusta tại thị trường London tiếp tục suy yếu do vị thế mua ròng của đầu cơ đã cao quá mức, trong khi thị trường này còn có thêm sự tác động tiêu cực từ báo cáo Việt Nam xuất khẩu tháng 12 tăng tới 57,6% so với tháng trước.
Theo chuyên gia nhận định, hiện lượng dư mua trên 2 sàn vẫn nhiều. Nhưng tồn kho đạt chuẩn trên sàn New York giảm sâu nhất trong 1 năm qua đã giúp giá cà phê Arabica tăng trở lại.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |