Vàng (XAU/USD) ghi nhận mức cao 1820$, tăng 0,20% lúc mở phiên Âu ngày thứ Hai.
Thị trường vẫn đi lên dù chỉ số US Dollar Index (DXY) bật lên từ mức đáy ngày 10/11, giảm 0,02%.
Gần đây, đồng USD phản ứng với kì vọng tăng lãi suất nhanh hơn, chủ yếu là do tác động tiêu cực do virus gây ra đối với lạm phát, vào thứ Sáu. Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang San Francisco Mary Daly nói rằng làn sóng Omicron mới nhất sẽ kéo dài thời kỳ lạm phát ở mức cao. Quan chức Fed Daly cũng báo hiệu rằng các các nhà chức trách “sẽ phải điều chỉnh chính sách”. Đồng quan điểm, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York John Williams cho biết Fed đang tiến tới quyết định bắt đầu tăng lãi suất.
Trong một diễn biến khác, Bắc Kinh của Trung Quốc thắt chặt quy định nhập cảnh vào thủ đô sau khi số ca nhiễm Covid-19 tăng mạnh. Nhật Bản cũng thảo luận về các quy định chống dịch tại Tokyo khi thành phố đố diện với hơn 20.000 ca nhiễm hàng ngày trong ngày thứ ba liên tiếp.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng GDP quý IV của Trung Quốc vượt kì vọng và hy vọng kinh tế phục hồi nhanh hơn, theo Cục trưởng Cục Thống kê Quốc gia (NBS) Ning Jizhe lại ủng hộ giá vàng. Tại các quốc gia như Úc, Anh và Mỹ thì dịch bệnh đang hạ nhiệt dần.
Các chỉ báo kỹ thuật cho thấy giá vàng vẫn đang tích cực. Thị trường vượt qua ngưỡng hỗ trợ chính 1813$ bao gồm dải dưới Bollinger Band trên biểu đồ giờ, Fibo 23,6 biểu đồ hàng tháng và dải dưới Bollinger Band trên biểu đồ 4 giờ.
Tuy nhiên, dải giữa của Bollinger Band biểu đồ 4h; Fibonacci 38,2% ngày và SMA 10 biểu đô 4h quanh 1821$ sẽ cản lại đà tăng của giá.
Vượt 1821$ thì con đường của vàng lên mức 1831$ là khá dễ dàng. Mức kháng cự 1831$ cũng chính là mức đỉnh tháng trước.
Nếu áp lực bán đẩy giá thủng 1813$ thì thị trường có thể về lại hỗ trợ 1810$ – nơi hội tụ của SMA 50 biểu đồ 4H, SMA 200 biểu đồ 1H và SMA trên biểu đồ 1D.
Trong trường hợp giá vàng thủng mốc 1810$, Fibonacci 61,8% tuần và Pivot Point ngày tại 1805$ là hỗ trợ tiếp theo. Nếu áp lực bán quá mạnh, nhà đầu tư sẽ theo dõi vùng 1800$ là vùng 38,2% Fibo tháng.
Chờ mua vào vùng 1800$ – 1805$ – 1813$.
Chờ bán tại 1831$ – 1821$
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |