Trong tháng 12/2021, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 5,4% so với cùng kỳ sau khi tăng 5,1% trong tháng trước đó, Phòng Thống kê Quốc gia (ONS) cho biết trong ngày 19/1. Trong cuộc khảo sát trước đó, các nhà kinh tế dự báo CPI ước tăng 5,2%.
Đà tăng của CPI trong tháng 12/2021 đến từ giá thực phẩm và nước giải khát, nhà hàng, khách sạn, nội thất, hàng gia dụng và quần áo. Điều này cho thấy đà tăng của giá cả không còn gói gọn trong giá năng lượng. Chi phí vận tải và nhiên liệu cũng tăng mạnh, đóng góp hơn 1 điểm phần trăm vào mức tăng của CPI.
“Giá thực phẩm một lần nữa tăng mạnh, trong khi đà tăng giá của nội thất và quần áo cũng thúc đẩy lạm phát”, Grant Fitzner, Chuyên gia kinh tế trưởng tại Phòng Thống kê Quốc gia, nhận định.
Tháng trước, BoE đã trở thành ngân hàng trung ương lớn đầu tiên trên thế giới tăng lãi suất kể từ khi đại dịch Covid-19 bắt đầu bùng phát, sau số liệu cho thấy CPI bất ngờ tăng lên mức cao nhất trong 10 năm vào tháng 11/2021.
Lạm phát gia tăng cũng đang trở thành một vấn đề “đau đầu” đối với chính phủ của Thủ tướng Boris Johnson, vốn phải đối mặt với những lời kêu gọi từ phe đối lập và các tổ chức từ thiện để bù đắp mức tăng dự kiến 50% trong hóa đơn năng lượng của các hộ gia đình.
Các nhà hoạch định chính sách BoE tỏ ra lo ngại rằng lạm phát có thể vượt 6% trong nửa đầu năm 2022, gấp 3 lần mục tiêu đề ra của NHTW. Điều này củng cố cho kỳ vọng BoE sẽ đẩy nhanh quá trình thắt chặt chính sách tiền tệ và nâng lãi suất vào tháng tới.
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Điểm tin 19/1: Lợi suất vượt 1,9%, DXY hưởng lợi nhiều nhất
03:42 PM 19/01
Vàng Nhẫn 9999: Tăng – giảm trái chiều trong biên độ hẹp
10:17 AM 19/01
Cà phê đồng loạt giảm giá, Robusta mất mốc 2.200 USD/tấn
08:27 AM 19/01
Nhận định TTCK phiên 19/1: Tiếp tục thu hẹp đà giảm
08:02 AM 19/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,000 | 152,000 |
| Vàng nhẫn | 150,000 | 152,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |