Đồng USD tiếp tục giảm và xác nhận phiên đi xuống thứ ba liên tục trong ngày hôm qua. Chỉ số US Dollar từng rớt xuống mức thấp nhất trong hai tháng gần 94,60 vào sáng nay.
Chỉ số giá sản xuất hàng năm (PPI) giảm nhẹ vào thứ Năm đã khiến đồng đô la khó tìm thấy nhu cầu và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn giảm gần 2%.
Doanh số bán lẻ tháng 12, dữ liệu Sản xuất công nghiệp và Chỉ số Tâm lý Người tiêu dùng trước của Đại học Michigan tháng 1 là dữ liệu mà nhà đầu tư cần chú ý trong ngày 14/1.
Trong phiên điều trần trước Thượng viện Hoa Kỳ, Thống đốc Fed Lael Brainard lưu ý rằng họ sẽ bắt đầu nâng lãi suất ngay sau khi chương trình mua trái phiếu kết thúc.
Đồng thời, Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết 3 lần tăng lãi suất trong năm 2022 là một cơ sở tốt và nói thêm rằng Fed có thể bắt đầu thu hẹp bảng cân đối kế toán vào mùa hè. Mặc dù những nhận xét này không thể đẩy lợi suất quá cao, lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ hiện nhích lên 1,72% và đầu phiên Âu 14/1 và tạo tiền đề cho USD hồi phục.
Tỷ giá EUR/USD mở rộng đà tăng vào thứ Năm và tiếp tục đẩy cao hơn lên mức 1,1500 vào thứ Sáu. Eurostat sẽ công bố dữ liệu Cán cân thương mại tháng 11 vào cuối phiên nhưng định giá thị trường đồng USD sẽ tiếp tục là nhân tố xác định hướng đi của EUR.
GBP/USD đóng cửa không đổi ở gần 1,3700 vào thứ Năm nhưng bám vào mức tăng nhỏ quanh 1,3730 vào đầu thứ Sáu.
Tỷ giá USD/JPY lần đầu tiên thủng mốc 114,00 trong 3 tuần vào hôm qua và tiếp tục xuống thấp hơn trong phiên giao dịch châu Á. Trên cơ sở hàng tuần, cặp tiền này giảm gần 200 pips.
Vàng đã trải qua một đợt điều chỉnh sâu và giảm xuống mức 1810$ vào thứ Năm trước khi bứt phá do lợi suất giảm vào cuối phiên thứ Năm. Vàng (XAU/USD) giao dịch thận trọng trong sáng nay tại châu Á và mong đợi tiếp cận vùng cản 1830$.
Bitcoin đã mất đà tăng giá sau khi kiểm tra mốc 44.000$. BTC sụt 3% vào thứ Năm trước khi đi vào giai đoạn hợp nhất quanh mức 43.000$. Vào thứ Năm, Ethereum đã xóa tất cả lợi nhuận mà nó đã đăng vào thứ Tư và tìm thấy hỗ trợ gần 3.200$.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |