Cà phê giảm manh trên sàn phái sinh 08:43 14/01/2022

Cà phê giảm manh trên sàn phái sinh

Giá cà phê hôm nay (14/1) điều chỉnh giảm mạnh trên thị trường thế giới. Cà phê Robusta về mức thấp nhất 1,5 tháng qua.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 39.100 – 39.900 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 giảm 45 USD/tấn ở mức 2.237 USD/tấn, giao tháng 5/2022 giảm 31 USD/tấn ở mức 2.202 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 3,85 cent/lb ở mức 237 cent/lb, giao tháng 5/2022 giảm 3,7 cent/lb ở mức 236,95 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn Tradingview

Giá cà phê hai sàn thế giới quay đầu giảm mạnh khi có thêm yếu tố cung – cầu hỗ trợ. Dự báo tổng sản lượng Brazil năm 2022 giảm thấp so với nhiều dự báo khác và FNC – Colombia báo cáo xuất khẩu tháng 12/2021 sụt giảm tới 21% so với cùng kỳ năm trước.

Sàn London hiện đang bị bán thanh lý, giá cà phê đang lao dốc mạnh, “phá tan” nút chặn.

Nếu theo dõi diễn biến thị trường, diễn biến giá cà phê bốc hơi mạnh trong cuối tuần này cũng đã được giới phân tích dự báo từ trước.

Theo đó, theo xu hướng biến động giá thị trường, giới phân tích nhận định, sàn robusta sẽ khẳng định hướng đi lên rõ ràng khi giá dứt khoát thoát lên trên 2.323/2.324 (MA20), nếu thị trường đóng cửa đạt được các mức này ngay từ đầu tuần, giá sàn này có khả năng lên đến 2.377/2.378. Nhưng nếu vì một lý do nào đó mà về dưới 2.300, chỉ cần lưu ý nút chặn 2.247 cực kỳ quan trọng. Nếu mất nó, các yếu tố tích cực sẽ bị hóa giải, sàn London có thể bị bán thanh lý nhiều hơn. Hiện tại, thị trường đang diễn ra như vậy, giá cà phê đang lao dốc mạnh, “phá tan” nút chặn.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820