Giá khí đốt tự nhiên tăng liên tiếp nhờ vào nhu cầu tiêu thụ phục hồi 14:52 13/01/2022

Giá khí đốt tự nhiên tăng liên tiếp nhờ vào nhu cầu tiêu thụ phục hồi

Giá khí đốt tự nhiên trong phiên giao sáng nay tiếp đà tăng sau phiên tăng hôm qua khi dự báo về nhiệt độ lạnh giá và nhu cầu sưởi ấm cao tăng cường. 

Giá gas hôm nay 13/1, lúc 11h30, giờ Việt Nam, tăng gần 1% lên mức 4,81 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 2/2022.

Hợp đồng tương lai gas Nymex tháng 2 tăng 60,8 cent/ngày và chốt ở mức 4,857 USD. Tháng 3 tăng 35,9 xu lên 4,327 USD.

Giá khí đốt tự nhiên kéo dài đợt phục hồi đầu tiên của năm 2022 lên 4 ngày liên tiếp khi dự báo về nhiệt độ lạnh giá và nhu cầu sưởi ấm cao tăng cường. 

Trong khi ước tính sản lượng tăng trở lại lên 94 Bcf vào thứ Tư từ 92 Bcf vào đầu tuần, sản lượng vẫn duy trì khoảng 2 Bcf dưới mức cao nhất vào cuối năm 2021 sau khi đóng băng đầu năm nay làm hạn chế hoạt động của nhà sản xuất.

Sau những đợt bùng nổ khắc nghiệt của mùa đông bắt đầu từ tháng 1, các dự báo cho rằng thời tiết lạnh nhất của mùa đông, trên cấp độ quốc gia, sẽ vượt qua mức Hạ 48 trong 10 ngày cuối cùng của tháng này. 

Ngày 12/1, Tập đoàn khí đốt Gazprom của Nga cho hay lượng dự trữ khí đốt trong các kho chứa dưới lòng đất (UGS) ở châu Âu cho mùa này đang ở mức thấp nhất trong lịch sử quan sát nhiều năm.

Trong khi lượng khí đốt được rút ra đã vượt 1/2 tổng khối lượng được bơm vào năm ngoái. 

Theo số liệu của Gas Infrastructure Europe, tổng lượng lấp đầy các cơ sở UGS ở châu Âu tính đến ngày 10/1 đã giảm xuống còn 50,88% và hiện ở mức 54,93 tỷ m3, thấp hơn nhiều lần so với năm ngoái. 

Ước tính của NGI cho thấy khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ lần thứ hai đạt kỷ lục 13 Bcf, phản ánh công suất tăng và nhu cầu mạnh mẽ từ châu Âu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820