9h36, VN-Index hiện tăng 6,21 điểm (0,41%) lên 1.516,72 điểm. HNX-Index tăng 2,06 điểm (0,43%) lên 475,7 điểm. UPCoM-Index giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,02%) xuống 114,17 điểm.
Các chỉ số chứng khoán mở cửa phiên giao dịch 13/1 trong sắc xanh trước sự nâng đỡ của nhiều cổ phiếu trụ cột, trong đó, các cổ phiếu thuộc nhóm ngân hàng và dầu khí đóng vai trò quan trọng trong việc nâng đỡ thị trường chung. Ở nhóm ngân hàng, BID tiếp tục tăng 4,2%, MBB tăng 3,8%, STB tăng 2%, VCB tăng 1,9%.
Tại nhóm dầu khí PVD tăng 3,5%, PVS tăng 2,1%, GAS tăng 1,4%.
Hàng loạt cổ phiếu thuộc nhóm bất động sản tiếp tục giao dịch tiêu cực và bị bán về mức giá sàn như HQC, DRH, CII, QCG, LDG, NBB, OGC…
10h08, VN-Index tăng 10,41 điểm (0,69%) lên 1.520,92 điểm. HNX-Index giảm 0,56 điểm (-0,12%) xuống 473,08 điểm trước áp lực quá lớn từ nhóm bất động sản gồm CEO, IDC hay L18.
Đà tăng của hàng loạt cổ phiếu ngân hàng được nới rộng, trong đó, BID tăng trần lên 45.100 đồng/cp, MBB tăng 5,5%, CTG tăng 5,4%, HDB tăng 4,2%, VCB tăng 4,1%, LPB tăng 3,9%…
Ngành ngân hàng đồng loạt thu hút dòng tiền nhập cuộc trong phiên sáng nay. Đáng chú ý, cổ phiếu BID bứt phá mạnh mẽ, kết phiên sáng chạm trần. Đây cũng là mã tăng tốt thứ hai trong nhóm ngân hàng, chỉ sau KLB (tăng 9,2%). Các mã tăng giá mạnh nhóm này còn có CTG, NVB, VAB, BVB, NAB, MBB, ABB.
Sau phiên hồi phục hôm qua, xu hướng phân hóa trở lại với cổ phiếu họ dầu khí. Trong đó các mã duy trì sắc xanh có PET, PVD, PVC, OIL, BSR. Chiều ngược lại, TDG giảm 3,9%, PVB mất 2% thị giá, PVO (-1,9%), PVT (-0,6%), GAS (-0,5%),…
Thanh khoản thị trường giảm so với phiên sáng hôm qua. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 21.807 tỷ đồng, giảm 22%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 16,8% xuống còn 19.230 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng trên 160 tỷ đồng ở sàn HoSE.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 0,36 điểm (-0,02%) xuống 1.510,15 điểm. HNX-Index giảm 6,9 điểm (-1,46%) xuống 466,74 điểm. UPCoM-Index giảm 0,72 điểm (-0,63%) xuống 113,47 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |