Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.800 – 41.600 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2022 giảm 25 USD/tấn ở mức 2.376 USD/tấn, giao tháng 3/2022 giảm 15 USD/tấn ở mức 2.291 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê cà phê Arabica giao tháng 12/2021 giảm 7,6 cent/lb, ở mức 232,6 cent/lb, giao tháng 3/2022 giảm 7,3 cent/lb, ở mức 232,35 cent/lb.
Tuần qua, thị trường cà phê thế giới trên cả 2 sàn giao dịch đều có 2 phiên tăng và 3 phiên giảm đan xen nhau.
Cụ thể, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 1 giảm tất cả 10 USD, tức giảm 0,42 %, xuống 2.376 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 3 giảm tất cả 7 USD, tức giảm 0,30 %, còn 2.291 USD/tấn , các mức giảm nhẹ.
Còn giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3 giảm tất cả 10,75 cent, tức giảm 4,42 %, xuống 232,60 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 giảm tất cả 10,05 cent, tức giảm 4,15 %, còn 232,35 cent/lb, các mức giảm mạnh.
Theo chuyên gia, biến thể Omicron đã thúc đẩy nhiều quốc gia tái lập các biện pháp giãn cách xã hội, nhất là hạn chế nhập cảnh từ 8 nước ở khu vực Nam Phi, khiến thị trường dấy lên mối lo tiêu thụ cà phê sụt giảm trở lại.
Nỗi lo sợ lạm phát vượt mức tiếp tục tăng cao dấy lên nghi vấn ngân hàng trung ương các nước thu hẹp biện pháp kích thích kinh tế, nâng cao lãi suất cơ bản các loại tiền tệ.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 13 – 17/12
08:33 AM 13/12
Nhận định TTCK phiên 13/12: Tiếp tục chuỗi phục hồi
08:13 AM 13/12
Dự báo giá vàng tuần 13 -17/12: FOMC tháng 12 sẽ khiến thị trường rung lắc nhưng khó giảm sâu
03:08 PM 11/12
CPI của Mỹ tăng 8,6%, mức cao nhất kể từ năm 1982
11:03 AM 11/12
Vàng Nhẫn 9999: Không đồng nhất với hai hướng điều chỉnh
10:08 AM 11/12
Giá thép giảm mạnh trên sàn giao dịch Thượng Hải
04:38 PM 10/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,5003,000 | 154,5003,000 |
| Vàng nhẫn | 152,5003,000 | 154,5303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |