Giá quặng giảm 8 phiên liên tiếp, triển vọng nhu cầu của thị trường không mấy khả quan 17:28 08/11/2021

Giá quặng giảm 8 phiên liên tiếp, triển vọng nhu cầu của thị trường không mấy khả quan

Giá quặng sắt hôm nay giảm xuống dưới 100 USD/tấn khi lực cầu từ Trung Quốc yếu, trong khi tồn kho của nguyên liệu thô sản xuất thép này tăng.

Giá quặng sắt giao tháng 1 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên của Trung Quốc giảm 0,1% xuống 562 nhân dân tệ (87,84 USD)/tấn lúc 9h40 sáng nay, phục hồi phần nào so với đầu phiên nhưng vẫn có phiên giảm thứ 8 liên tiếp.

Giá quặng sắt giao tháng 12 tại sàn giao dịch Singapore giảm 1,5% xuống 90,1 USD/tấn, trong phiên có lúc còn 89,45 USD/tấn.

Giá quặng sắt 62% Fe giao từ Australia đến Trung Quốc giao dịch tại 94,5 USD/tấn hôm 5/11, thấp nhất kể từ tháng 5/2020, theo số liệu từ SteelHome.

Atilla Widnell, giám đốc quản lý Navigate Commodities, Singapore, nói ông đã cập nhật giá mục tiêu ngắn hạn lên 97,92 – 101,16 USD/tấn CFR Trung Quốc từ mức trước đó là 91,18 – 101,24 USD/tấn.

Khối lượng vận chuyển từ Australia và Brazil lao dốc trong tuần trước, giảm khoảng 4,5 triệu tấn do giá đi xuống, sau khi tăng trong những tuần trước đó.

Lượng quặng sắt nhập khẩu tồn kho tại các cảng Trung Quốc ở 145,1 triệu tấn trong tuần trước, cao nhất kể từ tháng 4/2019, theo số liệu từ SteelHome.

Đà giảm của giá sắt đã được giới chuyên gia dự đoán từ lâu, bởi các nhà máy phải cắt giảm hoạt động để đảm bảo sản lượng thép năm nay không cao hơn so với năm ngoái và hạn chế lượng khí thải nhằm giữ gìn chất lượng không khí cho kỳ Thế vận hội mùa đông diễn ra vào đầu năm sau.

Bên cạnh đó, triển vọng nhu cầu của thị trường không mấy khả quan, khi mà Chính phủ Trung Quốc tiếp tục siết chặt các chính sách để duy trì mục tiêu “Không Covid”.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570