PTKT vàng biểu đồ các khung thời gian: Xu hướng tăng chiếm ưu thế dù nguy cơ kiểm tra lại 1800$ là khá cao 11:38 08/11/2021

PTKT vàng biểu đồ các khung thời gian: Xu hướng tăng chiếm ưu thế dù nguy cơ kiểm tra lại 1800$ là khá cao

Đà tăng cuối tuần trước của vàng là tương đối ấn tượng. Thị trường đang nỗ lực kiểm điện lại ngưỡng kháng cự của đường xu hướng hàng tuần.

Trọng tâm là sự điều chỉnh theo hình chữ W trên biểu đồ hàng ngày.

Bất chấp thông tin việc làm tháng 10 vượt xa kì vọng, cả đồng USD và lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ đều giảm.

Bên cạnh đó, kì vọng về gói kích thích tài chính tại Mỹ đã hỗ trợ vàng tăng.

Xu hướng tăng của vàng đang chạy lên đến đường kháng cự hàng tuần giảm dần và hướng tới 1820$. Điều này tạo ra một triển vọng kỹ thuật thú vị cho tuần giao dịch 8-12/11.

Vàng, biểu đồ hàng tuần

Từ quan điểm hàng tuần, giá đang nhắm mục tiêu là chinh phục ngưỡng kháng cự quan trọng nằm ngang trong 1830$. Tiếp đến 1850$ sẽ là ngưỡng mà vàng muốn chạm tới trong vài tuần nữa.

Biểu đồ hàng ngày của vàng

Biểu đồ hàng ngày của vàng đang cho thấy sự hình thành chữ W. Hình thành mô hình giá W là một mô hình đảo chiều. Xem xét sự mất cân bằng của thị trường sau khi dao động trong biên 1770$ và 1818$, nhiều khả năng vàng sẽ điều chỉnh trong những ngày đầu tuần, nhắm mục tiêu đến đường viền cổ của hình chữ W. Đường cổ chạm mức thoái lui Fibonacci 38,2% gần 1795$.

Biểu đồ vàng, 4 giờ

Biểu đồ 4 giờ cho thấy có sự hợp lưu của Fibonacci 61,8% với mức kháng cự trước đó có thể là điểm dừng của vàng nếu vàng có điều chỉnh. Đó là vùng 1797$. Cũng đáng chú ý là hình chữ W 4 giờ đã thu hút áp lực bán đẩy giá về 1785$ vào thứ Sáu trước khi tăng đột biến lên mức cao mới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570