Vàng thế giới giảm trước thềm cuộc họp của Fed 09:38 03/11/2021

Vàng thế giới giảm trước thềm cuộc họp của Fed

Giá vàng giảm trong ngày thứ Ba (02/11) khi đồng USD và chứng khoán Mỹ tăng trước cuộc họp được chờ đợi của Fed, cuộc họp này có thể đưa ra mốc thời gian về việc nâng lãi suất trong bối cảnh áp lực lạm phát gia tăng.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.3% xuống 1,787.04 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.4% còn 1,789.40 USD/oz.

Jim Wyckoff, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định: “Sức mạnh bền vững của chứng khoán trước tuyên bố của Fed vào ngày 03/11 tiếp tục gây áp lực lên kim loại trú ẩn an toàn”.

Tuy nhiên, những lo ngại gần đây về lạm phát đã hạn chế đà suy giảm của vàng, ông Wyckoff nói.

Trong khi vàng thường được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, việc giảm bớt các biện pháp kích thích và nâng lãi suất thúc đẩy lợi suất trái phiếu tăng cao, dẫn đến chi phí cơ hội cao hơn cho việc nắm giữ kim loại quý.

Fed được dự báo sẽ thông qua kế hoạch thu hẹp chương trình mua trái phiếu vào ngày 03/11, khi kết thúc cuộc họp chính sách diễn ra trong 2 ngày.

“Tôi dự báo Fed sẽ đưa ra thông báo sẽ bắt đầu thắt chặt chính sách nhưng tôi không thấy họ đưa ra thời điểm cụ thể về việc nâng lãi suất”, Carsten Fritsch, Chuyên gia phân tích hàng hóa tại Commerzbank, chia sẻ.

“Điều đó có thể gây ra một số thất vọng bởi vì những người tham gia thị trường đang kỳ vọng một điều gì đó cụ thể hơn có thể đưa vàng về mức 1,800 USD/oz hoặc thậm chí xa hơn thế”, ông Fritsch nói.

Chỉ số đồng USD mạnh, làm vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác.

Các thị trường cũng sẽ theo dõi cuộc họp chính sách của Ngân hàng trung ương Anh quốc (BoE) vào ngày 04/11.

Theo FILI

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570