Kỳ vọng gì về FOMC tháng 11? Tiêu điểm vàng 17:52 02/11/2021

Kỳ vọng gì về FOMC tháng 11? Tiêu điểm vàng

Thị trường vàng sẽ rõ xu hướng hơn vào ngày mai khi Fed công bố kết quả cuộc họp chính sách tháng 11.

Kết quả cuộc họp FOMC lần này được dự báo khá đơn giản:

  • Thông báo bắt đầu giảm dần QE.
  • QE sẽ chấm dứt vào khoảng giữa năm sau.
  • Không tăng lãi suất cho đến khi QE chấm dứt.

Tuy nhiên, Fed liệu có bắt đầu thu hẹp QE ngay từ tháng nay hay không thì chưa rõ. Đây là vấn đề của Fed. Lạm phát đang gia tăng trên toàn cầu và tốc độ tăng trưởng có dấu hiệu chậm lại. Hãy xem biểu đồ sau đây.

Vậy, Fed sẽ làm gì? Tạo giọng điệu diều hâu để thị trường kỳ vọng tăng lãi suất sớm hơn? Cặp EUR/USD tương lai chắc chắn đang nghĩ như vậy.

Tuy nhiên, làm thế nào để các nhà chức trách kiểm soát lạm phát do các vấn đề của chuỗi cung ứng? Câu trả lời là rất khó, và không phải bằng cách tăng lãi suất bởi vì làm như thế sẽ cản trở tăng trưởng. Đây là môi trường ‘lạm phát đình trệ’.

Vì vậy, bạn sẽ làm gì để vượt qua nó? Và cần bao lâu thì chúng ta vượt qua giai đoạn này.

Dự báo phản ứng của thị trường

Nếu kết thúc cuộc họp tháng 11, Fed ôn hòa hơn những gì thị trường đang mong đợi thì nhà đầu tư sẽ thở phào. Nếu Fed đẩy lùi việc nâng lãi suất trong tương lai thì lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ sẽ giảm, USD sẽ giảm và vàng sẽ tăng mạnh hơn.

Một kịch bản khó khăn hơn sẽ là nếu Fed gây bất ngờ với một khuynh hướng diều hâu – kết thúc QE nhanh hơn, tăng lãi suất cùng với giảm QE, v.v. thì vàng sẽ giảm xuống thấp hơn. Tuy nhiên, chắc chắn sẽ có lực mua khi giá giảm bởi viễn cảnh về một môi trường lạm phát sắp tới và điều đó sẽ có lợi cho cả CHF và vàng trong trung hạn. Hãy quan sát biểu đồ phía dưới:

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570