Theo nhận định của nhà phân tích Dhwani Mehta từ FxStreet, lợi suất Trái phiếu Kho bạc suy giảm có thể khiến vàng tăng trong ngắn hạn.
Nhà phân tích cho rằng vàng cần vượt ngưỡng 1793$ một cách dứt khoát để thị trường có thể tăng tốc.
Với việc Fed bắt đầu cuộc họp chính sách tiền tệ kéo dài hai ngày và RBA ngừng mục tiêu lợi suất trái phiếu năm 2024, các nhà đầu tư vẫn chưa hứng thú với vàng trong khi có xu hướng mua vào đồng USD. Do đó, xu hướng tăng của vàng hiện đang bị giới hạn. Nếu lợi suất của Hoa Kỳ kéo dài đợt điều chỉnh, đà tăng có thể trở lại với mục tiêu chạm tới mức 1800$.
Vàng đang bám vào mức 1793$, là điểm hợp lưu của Đường trung bình động 21 và 50 ngày (SMA) trên biểu đồ 4 giờ. Cần có một thanh nến xanh, nối dài đà hồi phục trên biểu đồ 4h. Phe đặt cược giá vàng tăng sau đó sẽ tìm cách lấy lại mốc 1800$ trong hành trình hướng tới ngưỡng kháng cự của đường xu hướng giảm ở mức 1809$.
Những người bán nhắm mục tiêu ngay lập tức ở đường SMA 100 dốc lên tại 1783$, kế tiếp là mức đáy của ngày thứ Sáu là 1772$. Đường SMA 200 nằm ngang ở mức 1769$ sẽ là điểm mà đà giảm của vàng chậm lại, lực mua cũng kì vọng xuất hiện.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Giá thép vẫn trên đà lao dốc
03:08 PM 02/11
Vàng: Xác nhận kịch bản giảm giá?
12:33 PM 02/11
Vàng: Nín thở chờ đợi 2 sự kiện quan trọng nhất tháng 11
10:13 AM 02/11
Nhận định TTCK: Dòng tiền đang có sự phân hóa rõ nét
08:18 AM 02/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 144,9001,800 | 146,9001,800 |
| Vàng nhẫn | 144,9001,800 | 146,9301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |