TT vàng 22/10: Tăng chạm kháng cự mạnh 1792$ 14:53 22/10/2021

TT vàng 22/10: Tăng chạm kháng cự mạnh 1792$

Trong phiên giao dịch thứ Sáu 22/10, giá vàng tăng khá tích cực khi nhà đầu tư theo sát sự suy yếu của đồng bạc xanh…

Cập nhật lúc 14h31 giờ Việt Nam, tức 7h31 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York cộng 0,62%, chạm ngưỡng 1792,95$/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1793,30/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco.

Giá vàng vẫn tăng dù lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ liên tục ghi nhận các mức cao mới. Ngược lại, USD đi xuống chứ không song hành cùng lợi suất như thời gian trước.

Chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, giảm 0,15%, về ngưỡng 93,615.

Trong khi đó, lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm vẫn tăng, chạm 1,677%.

Dù giá vàng tăng, quỹ lớn SPDR lại quay trở lại xu hướng bán ra kim loại quý. Hôm qua, quỹ tín thác vàng hàng đầu thế giới đã thoái bán 2,03 tấn đưa lượng vàng nắm giữ về 978,07 tấn – thấp nhất nhiều tháng.

Một trong các nguyên nhân chính mà các quỹ đầu tư tháo chạy ra khỏi vàng là họ rút tiền từ bán vàng đem đổ vào bitcoin. Đồng tiền số bitcoin ngày tăng giá trị vì được hỗ trợ mạnh của Ủy ban chứng khoán Mỹ lẫn Bộ Tài chính Mỹ khi đã cho phép sàn giao dịch bitcoin hoạt động và các quỹ ETF đã dồn tiền vào đầu tư tiền số bitcoin tìm kiếm lợi nhuận.

Thị trường vàng tối nay bị chi phối bởi số liệu PMI của Mỹ và bài phát biểu của các quan chức Fed.

  • 13:45 GMT: chỉ số PMI sơ bộ tháng 10
  • 14:00 GMT: Bài phát biểu của Daly, thành viên FOMC
  • 15:00 GMT: Bài phát biểu của Chủ tịch Fed Powell

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,41040 24,78040

  AUD

16,31312 17,00713

  CAD

17,66421 18,41622

  JPY

1650 1750

  EUR

26,660-52 28,123-55

  CHF

28,187-60 29,387-63

  GBP

31,820-22 33,174-24

  CNY

3,4165 3,5625