Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm 67 Nhân dân tệ xuống mức 5.342 Nhân dân tệ/tấn.
Sản lượng thép hàng ngày của Trung Quốc trong tháng 9 giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 12/2018, với tổng cộng 73,75 triệu tấn được sản xuất trong tháng, giảm 21,2% so với cùng tháng năm trước và thấp hơn 8,6% so với mức của tháng 8.
Nguyên nhân khiến sản lượng thép sụt giảm được cho là do hạn chế sản xuất khi Bắc Kinh đặt mục tiêu cắt giảm ô nhiễm và sử dụng năng lượng, đồng thời đảm bảo sản lượng thép hàng năm không vượt quá mức kỷ lục 1.065 tỷ tấn của năm ngoái.
Nếu đạt được mục tiêu đó, sản lượng thép trong những tháng tới cũng sẽ bị hạn chế do 9 tháng đầu năm 2021 đã tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 805,89 triệu tấn.
Từ tháng 1 đến tháng 9, sản lượng hàng ngày của Trung Quốc đạt trung bình 2,95 triệu tấn. Để duy trì sản lượng thép năm 2021 không vượt quá mức của năm ngoái, sản lượng hàng ngày trong ba tháng cuối năm có thể dưới 2,82 triệu tấn.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
CK châu Âu giảm điểm do lo ngại hiệu ứng Evergrande
04:17 PM 21/10
Nga trở lại đường đua mua vàng sau hơn một năm vắng bóng
03:53 PM 21/10
Vàng: Muốn chạm 1800$ thì phải vượt được 1791$ trước đã
03:33 PM 21/10
TT vàng 21/10: USD hồi phục đe dọa lực mua vàng
02:42 PM 21/10
Giá Bitcoin chọc thủng mốc 66.000 USD, cao nhất mọi thời đại
11:38 AM 21/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200 | 157,200 |
| Vàng nhẫn | 155,200 | 157,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |