Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 6,26 điểm, tương đương 0,02%, xuống 35.603,08 điểm.
S&P 500 tăng 13,59 điểm, tương đương 0,3%, lên 4.549,78 điểm, vượt đỉnh lịch sử 4.536,95 điểm thiết lập hôm 2/9.
Nasdaq tăng 94,02 điểm, tương đương 0,62%, lên 15.215,7 điểm.
Trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500, tiêu dùng và công nghệ tăng mạnh nhất, ở chiều ngược lại là năng lượng.
Cổ phiếu Tesla vọt 3,2% trong ngày thứ Năm.
Cổ phiếu HP Inc. vọt 6,9% nhờ kết quả lợi nhuận mạnh mẽ và nâng triển vọng năm 2022.
Các cổ phiếu công nghệ lớn khác cũng giúp hỗ trợ thị trường. Cổ phiếu Nvidia tiến 2,6% và cổ phiếu Netflix cộng 4,4%.
Ngoài lĩnh vực công nghệ, cổ phiếu American Airlines tăng 1.9% sau khi báo có lãi nhờ viện trợ liên bang trong quý 3.
Chỉ số CBOE VIX đo sự sợ hãi trên Phố Wall đóng cửa thấp nhất kể từ tháng 2/2020.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 21/10 là 10,07 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 10,27 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Theo Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ công bố sáng thứ Năm (21/10), thời tiết mùa đông ở phần lớn nước Mỹ dự kiến sẽ ấm hơn mức trung bình.
Bob Yawger, Giám đốc phụ trách về triển vọng năng lượng của Mizuho, cho biết: “Báo cáo cho thấy điều kiện khô hơn và ấm hơn trên khắp miền nam và miền đông nước Mỹ đang gây áp lực lên giá năng lượng”.
Kết thúc phiên thứ Năm, giá dầu thô Brent giảm 1,21 USD (tương đương 1,41%) xuống 84,61 USD, trong phiên có lúc đạt 86,10 USD, cao nhất kể từ tháng 10 năm 2018.
Dầu thô Tây Texas Mỹ (WTI) giảm 92 cent (tương đương 1,1%) xuống 82,50 USD.
Dầu cũng chịu áp lực từ đà suy giảm giá than đá và khí đốt. Tại Trung Quốc, giá than đã “bốc hơi” 11%, nới rộng đà giảm trong tuần này kể từ khi Bắc Kinh phát tín hiệu có thể can thiệp để hạ nhiệt thị trường.
Jeffrey Halley, Chuyên gia phân tích tại Oanda, nhận định: “Với việc giá than và khí đốt suy giảm và các chỉ báo kỹ thuật chỉ số sức mạnh tương đối RSI vẫn nằm trong vùng quá mua, khả năng giá dầu sụt giảm đang tăng”.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |