Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.2% lên 1,784.96 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai gần như đi ngang ở mức 1,784.60 USD/oz.
Giá vàng dao động ở trong khoảng 1,759 – 1,788 USD/oz trong tuần này. Đồng USD suy yếu vào ngày thứ Năm đã giúp kim loại quý giữ gần mức cao trong phạm vi này.
Vào ngày 20/10, 2 quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho biết trong khi ngân hàng trung ương nên bắt đầu giảm bớt các biện pháp kích thích, thì còn quá sớm để nâng lãi suất.
Ngân hàng Trung ương Anh quốc (BoE) sẽ là ngân hàng trung ương lớn đầu tiên nâng lãi suất trong chu kỳ hậu đại dịch, tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Reuters cho rằng việc nâng lãi suất đầu tiên sẽ không diễn ra cho đến đầu năm tới, muộn hơn so với các thị trường đang định giá.
Vàng thường được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, mặc dù việc giảm bớt các biện pháp kích thích và nâng lãi suất đã đẩy lợi suất trái Chính phủ tăng, dẫn đến chi phí cơ hội cao hơn cho việc nắm giữ kim loại không đem lại lợi suất.
Dự trữ vàng của Nga ở mức 73.9 triệu ounce tính đến đầu tháng 10/2021, ngân hàng trung ương nước này cho biết vào ngày 20/10.
An Trần (Theo CNBC)
FILI
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Phiên 21/10: S&P 500 chạm đỉnh lịch sử mới, riêng cổ phiếu năng lượng lao dốc cùng giá dầu
08:17 AM 22/10
Giá thép tiếp tục giảm trên sàn giao dịch Thượng Hải
05:03 PM 21/10
CK châu Âu giảm điểm do lo ngại hiệu ứng Evergrande
04:17 PM 21/10
Nga trở lại đường đua mua vàng sau hơn một năm vắng bóng
03:53 PM 21/10
Vàng: Muốn chạm 1800$ thì phải vượt được 1791$ trước đã
03:33 PM 21/10
TT vàng 21/10: USD hồi phục đe dọa lực mua vàng
02:42 PM 21/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,760 60 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,800 | 147,800 |
| Vàng nhẫn | 145,800 | 147,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |