Giá vàng trong nước phiên thứ Bảy cuối tuần 09:01 25/02/2017

Giá vàng trong nước phiên thứ Bảy cuối tuần

Mở cửa sáng nay, giá vàng miếng được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết ở mức: 36,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,98 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 20 nghìn chiều mua vào với phiên giao dịch cuối ngày qua.

Tại Công ty SJC, giá vàng niêm yết chiều mua vào là 36,75 triệu đồng/lượng, ở chiều bán ra có mức giá là 37,05 triệu đồng/lượng. Tại thị trường TP.HCM, chiều bán ra niêm yết ở mức giá 37,03 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới ở cùng thời điểm thấp hơn giá vàng trong nước, giá quy đổi 34,58 đồng/lượng.

Giá vàng tăng lên mức cao nhất ba tháng vào ngày thứ sáu. Cuộc họp chính sách gần đây nhất của Cục dự trữ liên bang tiếp tục là áp lực với đồng USD, và những vấn đề bất ổn của tình hình chính trị thế giới thúc đẩy nhu cầu trú ẩn ở các tài sản an toàn.

Giá USD giảm xuống đáy hơn 2 tuần so với yen Nhật trong thứ Sáu khi nhà đầu tư nghi ngờ tốc độ cải cách thuế và thúc đẩy chi tiêu tài khóa của chính quyền Tổng thống Trump. Đồng USD giảm 0,6% so với yen xuống 111,95JPY/USD, chốt lại tuần giảm thứ hai liên tiếp so với nội tệ của Nhật Bản, sụt 0,8%.

Chỉ số ICE Dollar đo tỷ giá của USD so với 6 đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền tệ đi ngang tại 101,05 điểm, nhưng tăng 0,1% trong tuần. Trong khi, Bộ trưởng tài chính Steven Mnuchin cho biết còn nhiều việc cần làm để hoàn thiện kế hoạch cải cách thuế, một trong những chính sách được cả thị trường trong đợi sẽ thúc đẩy lạm phát và lãi suất tại Mỹ. Biên bản họp Fed công bố trong thứ Tư về một đợt tăng lãi suất trong tháng tới, mặc dù các thành viên hội đồng tỏ ra không quá nôn nóng với việc tăng lãi suất.

Tổng hợp 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,760 20 25,840 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 96,7001,900 98,2002,100
Vàng nhẫn 96,7001,900 98,2302,100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140