Giá vàng tiếp tục nối dài đà tăng trong phiên Mỹ cuối tuần. Thị trường đổ xô vào kim loại quý khi các bản báo cáo tình hình kinh tế của FED cùng với những chính sách chính trị bất ổn trên thị trường toàn cầu đã làm đồng USD xuống giá, đẩy vàng tăng cao.
Sàn Comex phiên cuối tuần chứng kiến cảnh kim loại vàng chạy vọt qua mốc 1250$ và vượt qua cả 1260$. Đà tăng mạnh mẽ của vàng càng cho thấy kim loại vàng đang bứt phá mạnh bởi lực mua từ các quỹ lớn và cả nhà đầu cơ.
Trước đó, FED đã thông báo các bản báo cáo trong tháng 1 vừa qua trong đó ghi rằng FED có thể tăng lãi suất cơ bản sớm hơn dự kiến. Thế nhưng, báo cáo lại tiết lộ rằng ngân hàng trung ương Mỹ vẫn lo ngại nhiều đến các vấn đề điều hành của chính quyền Trump sắp tới sẽ gây bất ổn cho nền kinh tế.
Đồng USD phản ứng ngay với việc tụt giá trị trên thị trường tiền tệ. Thêm vào đó, con số thất nghiệp xin trợ cấp đã tăng thêm 6.000 việc làm lên mức 244.000 đơn. Các chuyên gia trước đó còn dự đoán là 241.000 đơn mà thôi. Số liệu kinh tế xấu như vậy càng làm cho vàng đắt hơn trên thị trường mua bán vàng.
Không những Mỹ bất ổn vì chính quyền Trump, tại châu Âu cũng đang thấp thỏm trở đợi việc bầu cử ở Pháp. Trái với những dự đoán và các cuộc thăm dò trước đó, kết quả cuộc bầu cử này thực sự gây bất ngờ ứng cử viên Francois Fillon giành được hơn 44% số phiếu bầu, dẫn đầu cuộc bầu cử, bỏ xa người đứng thứ 2 là thị trưởng thành phố Bordeaux Alain Juppé với 28,1% và người đứng thứ 3 là cựu Tổng thống Nicolas Sarkozy với 21,1%.
Thay đổi tại chính trường Pháp có thể tác động đến tâm lý nhà đầu tư và họ cần vị trí trú ẩn an toàn đối với tài sản của mình. Vàng vẫn là sự lựa chọn tốt bên cạnh đồng USD nên các nhà đầu tư đang thực hiện mua vàng đẩy giá kim loại quý lên cao.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 20 | 25,840 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 96,7001,900 | 98,2002,100 |
Vàng nhẫn | 96,7001,900 | 98,2302,100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |