Theo yết giá của Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI, giá vàng mở phiên thứ Hai tại 36,83 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,93 triệu đồng/lượng (bán ra) và hiện vào chiều thứ Sáu thì đang duy trì tại mức 36,88 – 36,98 ( triệu đồng/lượng; mua vào – bán ra). Như vậy, giá vàng thương hiệu này chỉ thay đổi có 50.000 đồng/lượng trong cả tuần này – một biên độ tăng không đáng kể.
Diễn biến giá vàng DOJI tuần 20/2 – 24/2
Giá vàng trong nước tuần này cũng có kịch bản tương tự như tuần trước. Rõ ràng, diễn biến giá vàng SJC không phản ánh hoàn toàn được các bước sóng trên thị trường thế giới, đặc biệt là trong hai ngày cuối tuần, giá vàng thế giới liên tục chinh phục các mức cao mới, vượt kháng cự $1250, nhưng vàng trong nước chỉ có thể chạm ngưỡng 37 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới giai đoạn 20 – 24/2. Nguồn Investing
Chính vì diễn biến không đồng nhất giữa vàng nội và vàng ngoại nên trong phiên cuối tuần 24/2, độ vênh giữa hai thị trường đã xuống mức thấp nhất kể từ đầu năm, chỉ khoảng 2,5 triệu đồng/lượng.
Do diễn biến giá vàng khá ổn định nên các doanh nghiệp kinh doanh vàng duy trì mức mua vào bán ra thấp, khoảng 100.000 – 300.000 đồng/lượng. Vào những giai đoạn vàng SJC tạo sóng, độ vênh giữa giá mua vào – bán ra được nới rộng hơn rất nhiều, thậm chí lên tới 1 triệu đồng/lượng – đó là một trong những cách họ phòng thủ, tránh lỗ trong bối cảnh giá biến động.
Theo ghi nhận từ báo cáo hàng ngày của DOJI, Bảo Tín Minh Châu hay PNJ, khối lượng khách tới giao dịch vàng khá ổn định giữa các phiên giao dịch tuần này. Đây cũng có thể là nguyên nhân khiến cho thị trường không có sự mất cân bằng cung cầu, khiến mức giá được duy trì ổn định.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 20 | 25,840 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 96,7001,900 | 98,2002,100 |
Vàng nhẫn | 96,7001,900 | 98,2302,100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |