TT vàng 12/1: Hồi phục tốt, giá lên vùng 1860$ 14:58 12/01/2021

TT vàng 12/1: Hồi phục tốt, giá lên vùng 1860$

Trong phiên giao dịch thứ Ba 12/1 tại thị trường châu Á, vàng vượt trên vùng tâm lý 1850$ sau hai ngày rung lắc khá mạnh.

Cập nhật lúc 14h26 giờ Việt Nam, tức 7h26 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tiến 0,52%, chạm ngưỡng $1960,45/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1960,60/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Chứng khoán châu Á diễn biến khá lạc quan.

Diễn biến thị trường chứng khoán châu Á phiên 12/1. Nguồn Bloomberg.

Giá vàng bật mạnh khi USD có dấu hiệu điều chỉnh từ đỉnh 3 tuần. Hiện, chỉ số USD, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chính, lùi 0,05% về 90,398 điểm.

Tuy nhiên, thị trường có thể đảo chiều bất cứ lúc nào vì lợi suất Trái phiếu kho bạc Mỹ tiếp tục ở mức cao nhất trong 10 tháng nhờ dự đoán chi tiêu chính phủ sẽ tăng cao hơn dưới thời chính quyền Joe Biden sắp tới. Lợi suất Trái phiếu tăng đã hỗ trợ đồng bạc xanh từ cuối tuần trước, giúp chỉ số đô la Mỹ bật mạnh từ đáy gần 3 năm và chạm đỉnh 3 tuần trong phiên thứ Hai.

Nhà đầu tư tiếp tục theo dõi tình hình dịch bệnh, qua đó đánh giá khả năng hồi phục kinh tế toàn cầu cũng như kì vọng về các gói kích thích mới sẽ có trong tương lai.

Tính đến 14h40 chiều 12/1 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 91.339.544 và đã có 1.953.419 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 23,143 triệu và 385.249 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 10,479 triệu ca mắc.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,610 160 25,710 160

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140