Đóng cửa phiên giao dịch thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 89,28 điểm, tương đương 0,29%, xuống 31.008,69 điểm. S&P 500 giảm 25,07 điểm, tương đương 0,66%, xuống 3.799,61 điểm. Nasdaq giảm 165,54 điểm, tương đương 1,25%, xuống 13.036,43 điểm.
Trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500, tiêu dùng và dịch vụ viễn thông giảm mạnh nhất.
Cổ phiếu Tesla sụt 7,8% trong ngày thứ Hai.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 11/1 là 14,08 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 11,87 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Chốt phiên giao dịch ngày 11/1, dầu thô Brent giảm 33 US cent xuống 55,66 USD/thùng, hồi phục từ mức thấp 54,99 USD/thùng.
Trong khi đó, dầu thô Tây Texas WTI tăng 1 US cent lên 52,25 USD/thùng.
Theo chuyên gia phân tích Eugen Weinberg của Cemmerzbank, những lo ngại về nhu cầu vì số ca mắc COVID-19 mới tăng vọt và thêm các lệnh hạn chế di chuyển, cùng với đồng USD mạnh đã dẫn tới áp lực bán tháo.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
TTCK: Chưa có dấu hiệu kết thúc nhịp tăng trưởng tích cực
08:08 AM 12/01
FxStreet: (XAU/USD) có nguy cơ giảm về vùng 1800$
03:58 PM 11/01
Giá xăng dầu đồng loạt tăng trong chiều nay 11/1/2021
03:43 PM 11/01
TT vàng 11/1: Hồi phục tốt nhưng USD và lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ sẽ là yếu tố cản trở
02:53 PM 11/01
Đà giảm của vàng đang dần được thu hẹp
11:33 AM 11/01
Giá vàng tuần này: Liệu có thủng vùng 1800$ (Phần 2)
10:53 AM 11/01
PTKT vàng sáng 11/1: (XAU/USD) rớt xuống đáy tháng tại 1817$
10:14 AM 11/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,770 20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,900 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,900 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |