Thị trường cũng bị hạn chế đà tăng sau khi Bộ Lao động Mỹ cho biết nền kinh tế nước này đã mất 140.000 việc làm trong tháng 12/2020, trái ngược hoàn toàn với dự báo tăng 50.000 việc làm từ các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Dow Jones.
Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần, chỉ số Dow Jones tăng 56,84 điểm, tương đương 0,18%, lên 31.097,97 điểm, vượt đỉnh lịch sử 31.041,13 điểm thiết lập hôm 7/1.
S&P 500 tăng 20,89 điểm, tương đương 0,55%, lên 3.824,68 điểm, vượt đỉnh lịch sử 3.803,79 điểm thiết lập hôm 7/1, ngày đầu tiên S&P 500 đóng cửa trên 3.800 điểm.
Nasdaq tăng 134,5 điểm, tương đương 1,03%, lên 13.201,98 điểm, vượt đỉnh lịch sử 13.067,48 điểm thiết lập hôm 7/1.
Cổ phiếu Coca-Cola tăng 2,2% và dẫn đầu chỉ số Dow Jones. Các lĩnh vực tiêu dùng không thiết yếu và bất động sản đều tăng hơn 1%, nâng chỉ số S&P 500. Nasdaq nhận được sự thúc đẩy từ Tesla, tăng 7,8%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 8/1 là 14,4 tỷ cổ phiếu.
Chốt tuần, Dow Jones tăng 1,61%, Nasdaq tăng 2,43%, S&P 500 tăng 1,83%. Đây là tuần tăng thứ tư liên tiếp của Dow Jones và Nasdaq.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, dầu Brent tăng 1,61 USD hay 3% lên 55,99 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 2/2020.
Dầu thô WTI tăng 1,41 USD hay 2,8% lên 52,24 USD/thùng, cũng cao nhất kể từ tháng 2/2020.
Tính chung cả tuần cả hai loại dầu tăng 7,7%.
“Mọi người đang nhận ra thị trường thắt chặt hơn so với trước đây và cam kết cắt giảm sản lượng của Ả-rập Xê-út sẽ giữ thị trường cân bằng bất chấp những lo ngại về việc phong tỏa vì dịch bệnh Covid-19”, Phil Flynn, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Price Futures Group, nhận định.
Ả-rập Xê-út trong tuần này đã cam kết cắt giảm sản lượng tự nguyện thêm 1 triệu thùng/ngày trong tháng 02 và 3/2020, như một phần của thỏa thuận mà hầu hết các nhà sản xuất OPEC+ sẽ giữ sản lượng ổn định trong thời gian diễn ra các đợt phong tỏa mới.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,340 10 | 26,440 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,800 | 119,300 |
Vàng nhẫn | 116,800 | 119,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |