Cập nhật lúc 14h37 giờ Việt Nam, tức 7h37 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,24%, về ngưỡng $1909,00/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1909,20/oz.
Chứng khoán châu Á ghi nhận sắc xanh chiếm chủ đạo.
Chứng khoán châu Á xanh điểm, nối dài mức cao kỉ lục của phố Wall đêm qua. Hiện tại, nhà đầu tư kì vọng nền kinh tế sẽ có thêm nhiều gói kích thích bởi đại dịch Covid-19 chưa có dấu hiệu được kiểm soát, dù vắc xin đã được tiêm trên nhiều quốc gia. Các quốc gia phương Tây, đặc biệt là Anh, đã tăng cường các biện pháp cách li xã hội, khi các biến chủng mới Covid-19 có tốc độ lây lan mạnh hơn chủng xuất phát từ Vũ Hán, Trung Quốc.
Tính đến 14h42 chiều 8/1 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 88.528.010 và đã có 1.907.073 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 22,132 triệu và 374.124 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 10,414 triệu ca mắc.
Ed Moya, nhà phân tích tại New York’s OANDA, cho biết:
Vàng đang vững chắc trong khoảng từ 1900$ đến 1950$ nhưng cuối cùng triển vọng của các biện pháp kích thích tài chính và tiền tệ hơn sẽ làm xu hướng tăng giá được khẳng định lại.
Thị trường hiện đang chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ. Theo các chuyên gia Invesitng dự báo, nền kinh tế Mỹ chỉ tạo ra 71 nghìn việc làm trong tháng 12 sau khi tạo ra tới 245 nghìn việc làm hồi tháng 11. Hôm qua, Bộ Lao động cho biết số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ trong tuần trước là 787.000, thấp hơn con số là 815.000 mà các nhà kinh tế được thăm dò bởi Dow Jones dự đoán.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |