Vàng đã giảm xuống dưới 1900$, chạm mức thấp nhất là 1876$ trong một phản ứng mang tính giật gân. Thị trường ngay sau đó ngay lập tức bật lên khoảng 1890$. Lợi tức của Trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ đang tăng lên, khiến kim loại quý trở nên kém hấp dẫn hơn, vì nó không mang lại lợi nhuận.
Chiến thắng của đảng Dân chủ trong cả cuộc đua vào Thượng viện ở Georgia đã mở đường cho các biện pháp kích thích tài chính nhiều hơn, và giá kim loại quý theo đó khả quan hơn nhờ triển vọng nhiều tiền hơn bơm vào nền kinh tế. Tuy nhiên, việc chính phủ Mỹ tăng nợ đã thúc đẩy các nhà đầu tư bán trái phiếu, do đó thúc đẩy lợi suất, đè nặng lên đồng bạc xanh.
Dưới đây là những động thái vừa qua của (XAU/USD), cho thấy nó đã chạm mức thấp nhất vào năm 2021. Trên đường đi xuống, vàng đã trượt khỏi các mức Trung bình Động Đơn giản 50 và 100 trên biểu đồ 4 giờ và đà giảm được mở rộng.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 8/1: Giảm trong nghi ngờ, nhà đầu tư chờ tin NFP
03:13 PM 08/01
Tại sao Bitcoin bắt đầu lấn át vàng?
03:13 PM 08/01
2021: Vì lạm phát, mua vàng sẽ là xu hướng của năm
01:38 PM 08/01
Tỷ giá VND/USD 8/1: Tăng mạnh trên thị trường tự do
10:13 AM 08/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |