Cập nhật lúc 14h18 giờ Việt Nam, tức 7h18 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,13%, về ngưỡng $1951,90/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1940,20/oz.
Chứng khoán châu Á ghi nhận sắc xanh chiếm chủ đạo.
Thị trường tiếp tục đi lên nhờ kì vọng các chính phủ tiếp tục bơm thêm kích thích kinh tế để chống chọi với tác động hết sức tiêu cực của dịch bệnh Covid-19.
Tính đến 14h20 chiều 6/1 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 86.866.619 và đã có 1.876.726 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 21,579 triệu và 365.644 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 10,375 triệu ca mắc.
Hiện tại, nhà đầu tư đang nóng lòng chờ thông tin từ cuộc đua giành quyền kiểm soát Thượng viện tại bang Georgia, diễn ra vào ngày 5-1 (giờ địa phương). Sau cuộc bầu cử này, cán cân quyền lực Mỹ sẽ được xác định. Nếu cả 2 ứng viên Dân chủ giành chiến thắng, Thượng viện sẽ cân bằng với tỉ lệ 50-50 và Phó Tổng thống đắc cử Kamala Harris sẽ là người đóng vai trò phá vỡ thế bế tắc, giành quyền kiểm soát cho Đảng Dân chủ. Trong khi đó, nếu Đảng Cộng hòa giành quyền kiểm soát Thượng viện (kịch bản tương tự nhiệm kì trước), Tổng thống mới đắc cử có thể khó khăn hơn trong việc tung ra các gói kích thích quy mô lớn.
Vào lúc 13 giờ ngày 6-1 (giờ địa phương, tức 1 giờ ngày 7-1 giờ Việt Nam), Quốc hội Mỹ cũng sẽ họp để chính thức kiểm đếm phiếu đại cử tri, qua đó xác nhận nhân vật trở thành tổng thống nhiệm kỳ tới. Sau cuộc họp của cử tri đoàn vào ngày 14-12-2020, kết quả là 306 phiếu đại cử tri dành cho ông Joe Biden và 232 phiếu thuộc về Tổng thống đương nhiệm Donald Trump.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |